Quyết định số 11/2025/QĐST-DS ngày 29/04/2025 của TAND huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 11/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 11/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 11/2025/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 11/2025/QĐST-DS ngày 29/04/2025 của TAND huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Vân Canh (TAND tỉnh Bình Định) |
Số hiệu: | 11/2025/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 29/04/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ngân hàng Kiên Long yêu cầu ông Cường bà trả tiền nợ vay |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TAND HUYỆN VÂN CANH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH BÌNH ĐỊNH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 11/2025/QĐST-DS Vân Canh, ngày 29 tháng 4 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hòa giải thành ngày 21 tháng 4 năm 2025 về việc các đương
sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý số
37/2024/TLST - DS ngày 26 tháng 12 năm 2024.
XÉT THẤY:
Các thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hòa giải thành về việc
giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thỏa thuận giữa các đương sự không vi
phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành, không có đương sự
nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự:
* Nguyên đơn: Ngân hàng Thương mại cổ phần K (gọi tắt là Ngân hàng K). Người
đại diện theo pháp luật: Ông Trần Ngọc M - Chủ tịch Hội đồng quản trị.
Người đại diện theo uỷ quyền: Ông Nguyễn Tấn P – Chuyên viên xử lý nợ Phòng
xử lý nợ Ngân hàng Thương mại cổ phần K. (Theo văn bản ủy quyền số 2074A/QĐ-
NHKL ngày 29/7/2024)
Địa chỉ trụ sở: Số D, 42, D P, phường V, thành phố R, tỉnh Kiên Giang.
Địa chỉ liên hệ: 98 P, phường L, thành phố Q, tỉnh Bình Định.
Số điện thoại: 0794.568.886; Số fax: Không; Địa chỉ thư điện tử: Không.
* Bị đơn: Ông Nguyễn C, sinh năm 1978 và bà Đỗ Thị C1, sinh năm 1980. Đồng
địa chỉ: Thôn H, xã C, huyện V, tỉnh Bình Định.
2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về số tiền nợ: Ông Nguyễn C và bà Đỗ Thị C1 thống nhất còn nợ Ngân hàng
TMCP K tạm tính đến ngày 21/4/2025 với tổng số tiền là 664.365.768 (Sáu trăm sáu
mươi bốn triệu, ba trăm sáu mươi lăm nghìn, bảy trăm sáu mươi tám đồng). Cụ thể:
Đối với Hợp đồng tín dụng từng lần số 350/23/HĐTD ngày 28/10/2023, ông
Nguyễn C và bà Đỗ Thị C1 còn nợ Ngân hàng TMCP K tạm tính đến ngày 21/4/2025
với số tiền là 585.076.883. Trong đó: Tiền nợ gốc là 490.000.000 đồng, lãi trong hạn là
46.544.630 đồng, phạt chậm trả lãi là 3.777.801 đồng, phạt chậm trả gốc là 44.754.452
đồng;
Đối với Hợp đồng tín dụng hạn mức thấu chi số 360/23/HĐTD/2600-13382 ngày
28/10/2023, ông Nguyễn C và bà Đỗ Thị C1 còn nợ Ngân hàng TMCP K tạm tính đến
ngày 21/4/2025 với số tiền là 79.288.885. Trong đó: Tiền nợ gốc 70.000.000 đồng, lãi
trong hạn là 2.223.123 đồng, phạt chậm trả lãi là 118.501 đồng, phạt chậm trả gốc:
6.947.260 đồng.
2.2. Về thời hạn và phương thức trả nợ:
Chậm nhất đến ngày 11/5/2025, ông Nguyễn C và bà Đỗ Thị C1 có nghĩa vụ trả lãi
trong hạn đối với Hợp đồng tín dụng từng lần số 350/23/HĐTD ngày 28/10/2023 và
Hợp đồng tín dụng hạn mức thấu chi số 360/23/HĐTD/2600-13382 ngày 28/10/2023 với
số tiền là 48.767.753đ; Tiền phạt chậm trả lãi là 3.896.302đ. Tổng cộng là 52.664.055đ
(Năm mươi hai triệu sáu trăm sáu mươi bốn nghìn không trăm năm mươi lăm đồng).
Chậm nhất đến ngày 11/6/2025, ông Nguyễn C và bà Đỗ Thị C1 có nghĩa vụ trả hết
tiền nợ gốc theo Hợp đồng tín dụng từng lần số 350/23/HĐTD ngày 28/10/2023 và Hợp
đồng tín dụng hạn mức thấu chi số 360/23/HĐTD/2600-13382 ngày 28/10/2023 với
tổng số tiền là 560.000.000đ (Năm trăm sáu mươi triệu đồng) và tiền phạt quá hạn gốc
tạm tính đến ngày 21/4/2025 là 51.701.712 đồng.
Kể từ ngày 21/4/2025 cho đến khi thi hành xong các khoản tiền, ông Nguyễn C và
bà Đỗ Thị C1 còn phải tiếp tục chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo
mức lãi suất mà các bên đã thoả thuận theo Hợp đồng tín dụng từng lần số
350/23/HĐTD ngày 28/10/2023 và Hợp đồng tín dụng hạn mức thấu chi số
360/23/HĐTD/2600-13382 ngày 28/10/2023 mà hai bên đã ký kết.
3. Trường hợp ông C, bà C1 vi phạm bất kỳ đợt thanh toán nào được nêu trên thì
Ngân hàng TMCP K có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền kê biên, phát mãi tài sản
theo Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất số
1461/20/HĐTC-BĐS/2600-2868 ngày 19/10/2020 để thu hồi toàn bộ khoản nợ. Nếu số
tiền thu được từ việc xử lý tài sản đảm bảo không đủ để thoanh toán hết nợ thì ông C và
bà C1 vẫn phải có nghĩa vụ tiếp tục thanh toán hết khoản nợ còn lại cho Ngân hàng
TMCP K.
4. Trường hợp ông C, bà C1 trả hết nợ cho Ngân hàng K theo Hợp đồng tín dụng
từng lần số 350/23/HĐTD ngày 28/10/2023 và Hợp đồng tín dụng hạn mức thấu chi số
360/23/HĐTD/2600-13382 ngày 28/10/2023 thì Ngân hàng K phải trả lại cho ông C, bà
C1 toàn bộ giấy tờ đã thế chấp cho Ngân hàng.
5. Về chi phí tố tụng: Áp dụng Điều 157, Điều 158 Bộ luật Tố tụng dân sự. Ông
Nguyễn C và bà Đỗ Thị C1 phải chịu chi phí xem xét thẩm định tại chỗ là 2.000.000đ.
Ngân hàng TMCP K đã tạm ứng chi phí xong, Buộc ông C, bà C1 phải có nghĩa vụ trả
lại cho Ngân hàng TMCP K số tiền 2.000.000đ (Hai triệu đồng).
6. Về án phí dân sự sơ thẩm: Áp dụng Điều 144, Điều 147 Bộ luật tố tụng Dân sự;
Khoản 7 Điều 26, Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội về việc quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Ông Nguyễn C và bà Đỗ Thị C1 phải chịu án phí dân sự sơ thẩm là 15.287.000đ
(Mười lăm triệu, hai trăm tám mươi bảy nghìn đồng). Hoàn trả lại cho Ngân hàng
TMCP K 14.585.000đ tiền tạm ứng án phí theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí, lệ phí
Toà án số 0003222 ngày 23/12/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Vân Canh.
7. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
8. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 02 Luật Thi hành án dân sự
thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi
hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án
theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được
thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- TAND T. Bình Định;
- VKSND H. Vân Canh;
- THADS H. Vân Canh;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án. Nguyễn Thị Mai Phương
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 01/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 30/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 30/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm