Quyết định số 11/2025/QĐST-DS ngày 22/04/2025 của TAND huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 11/2025/QĐST-DS

Tên Quyết định: Quyết định số 11/2025/QĐST-DS ngày 22/04/2025 của TAND huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Việt Yên (TAND tỉnh Bắc Giang)
Số hiệu: 11/2025/QĐST-DS
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 22/04/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN THỊ XÃ VIỆT YÊN
TỈNH BẮC GIANG
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 11/2025/QĐST- DS
Việt Yên, ngày 22 tháng 4 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hòa giải thành ngày 14 tháng 4 năm 2025 về việc các
đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án kiện tranh chấp
hợp đồng tín dụng thụ lý số: 169/2024/ TLST- DS ngày 16 tháng 12 năm 2024.
XÉT THẤY
Các thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hòa giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án tự nguyện; nội dung thỏa thuận giữa các đương s
không trái pháp luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn bảy ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành, không
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đƣơng sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng thương mại cổ phần V ( V1);
Địa chỉ: Số H L, phường L, quận Đ, thành phố Nội; người đại diện theo pháp
luật: Ông Ngô Chí D- Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị.
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Nguyễn Hồng B- Chức vụ: Trưởng
phòng xử lý nợ Phản ứng nhanh khách hàng cá nhân- Trung tâm thu hồi nợ KHCN.
Người đại diện ủy quyền lại: Ông Phương Trường M Chuyên viên xử lý nợ.
-Người kế thừa một phần quyền và nghĩa vụ của nguyên đơn: Công ty cổ
phần M2 ( Công ty M2) ; địa chỉ: Tầng A, tòa nhà C, số B phố T, phường Y, quận
C, thành phố Nội; người đại diện theo pháp luật: Ông Hoàng Anh T- Chức vụ:
Tổng Giám đốc; người đại diện theo ủy quyền: Ông Phan Huy M1- Chức vụ: Giám
đốc Trung tâm Xử lý nợ.
Người đại diện ủy quyền lại: Ông Nguyễn Tiến T1- Cán bộ xử lý nợ.
Theo văn bản ủy quyền số: 4404/2025/UQ- XLN- JUPITER ngày 05 tháng 4
năm 2025.
- Bị đơn: Anh Trần Đức H, sinh năm 1999
Nơi đăng hộ khẩu thường trú: Tổ dân phố Đ, phường H, thị V, tỉnh Bắc
Giang.
Người đại diện ủy quyền của anh Trần Đức H: Bà Trần Thị K, sinh năm
1967; cư trú tại: Tổ dân phố Phi Mô, thị trấn Vôi, huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc
2
Giang; Theo Giấy ủy quyền ngày 02 tháng 4 năm 2025.
2. Sự thỏa thuận của các đƣơng sự cụ thể nhƣ sau:
2.1. Về số tiền nợ:
-Tính đến hết ngày 14/4/2025 anh Trần Đức H nợ Ngân hàng thương mại cổ
phần Vank) số tiền gốc tiền lãi 159.030.772 đồng ( Một trăm năm chín triệu
không trăm ba mươi nghìn bẩy trăm bẩy hai đồng)
- Tính đến hết ngày 14/4/2025 anh Trần Đức H còn nợ Công ty cổ phần M2
(Công ty M2) số tiền gốc tiền lãi 3.021.584.636 ( Ba tỷ không trăm hai mốt
triệu năm trăm tám tư nghìn sáu trăm ba sáu đồng).
2.2. Về phương thức thanh toán: Anh Trần Đức H trả Ngân hàng thương mại c
phần Vank) và Công ty cổ phần M2 số tiền cụ thể như sau:
- Ngày 14/5/2025 ( dương lịch) anh Trần Đức H trả Ngân hàng TMCP V
(V1) số tiền 159.030.772 đồng (Một trăm năm chín triệu không trăm ba mươi
nghìn bẩy trăm bẩy hai đồng), trong đó nợ gốc 144.803.598, nlãi lãi chậm
trả là 14.227.174 đồng).
- Ngày 14/5/2025 ( dương lịch) anh Trần Đức H trả Công ty cổ phần M2 số
tiền 3.021.584.636 ( Ba tỷ không trăm hai mốt triệu năm trăm tám nghìn sáu
trăm ba sáu đồng), trong đó nợ gốc là 2.751.268.356 đồng, nợ lãi lãi chậm trả
270.316.280 đồng)
2.3. Về xử tài sản thế chấp: Trường hợp anh Trần Đức H không thực hiện
hoặc thực hiện không đẩy đủ nghĩa vụ trả nợ, V1 Công ty M2 quyền yêu cầu
cơ quan thi hành án kê biên, phát mại tài sản bảo đảm để thu hồi nợ cụ thể: Toàn bộ
quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất đối với thửa đất số 18, tờ bản đồ số 06
diện tích 68m
2
; tại địa chỉ: Thôn N xã H, huyện V ( nay là tổ dân phố N, phường H,
thị xã V), tỉnh Bắc Giang theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà tài sản gắn liền với đất số BY 976231, số vào sổ cấp GCN: CH00848 do
UBND huyện V ( nay thị V), tỉnh Bắc Giang cấp ngày 12/02/2015; ngày
29/5/2023 tại Chi nhánh Văn phòng đăng đất đai huyện V ( nay thV)
chuyển nhượng cho ông Trần Đức H, theo Hợp đồng thế chấp số 193/HĐTC- 2023
ngày 31 tháng 5 năm 2023.
Số tiền thu được từ việc biên, phát mại tài sản bảo đảm được thanh toán
cho V1 Công ty M2 theo tỉ lệ sở hữu của mỗi bên theo Hợp đồng mua bán nợ số
05/2025/VPB- JUPITER ngày 28/3/2025.
2.4. Kể từ ngày 15/4/2025 anh Trần Đức H còn phải tiếp tục chịu khoản tiền
lãi của số tiền nợ gốc tiền lãi chưa thanh toán, theo mức lãi suất mà các bên thỏa
thuận trong các Hợp đồng cho vay số LN2309070195796 ngày 22/9/2023; Hợp
3
đồng cho vay sLN2304188958121 ngày 26/4/2023 Hợp đồng cho vay số LN
2304188958290 ngày 31/5/2023.
Trường hợp các Hợp đồng cho vay các bên thỏa thuận vviệc điều chỉnh
lãi suất cho vay theo từng thời kỳ của Ngân hàng cho vay thì lãi suất anh Trần
Đức H phải tiếp tục thanh toán cho Ngân hàng Công ty M2 theo quyết định của
Tòa án cũng sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với sđiều chỉnh lãi suất của Ngân
hàng TMCP V.
2.5. Về chi phí tố tụng: Anh Trần Đức H phải chịu 9.500.000 đồng chi phí tố
tụng ( trong đó chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ là 5.000.000 đồng, chi phí thông
báo tìm kiếm người vắng mặt nơi trú 4.500.000 đồng). V1 đã nộp 9.500.000
đồng tạm ứng chi phí tố tụng, do đó anh Trần Đức H phải trả V1 9.500.000 đồng (
Chín triệu năm trăm nghìn đồng) tiền chi phí tố tụng.
2.6. Về án phí:
2.6.1. Anh Trần Đức H phải chịu 47.806.154 đồng ( Bốn bẩy triệu m trăm
linh sáu nghìn một trăm năm tư đồng) tiền án phí dân sự sơ thẩm.
2.6.3. Ngân hàng TMCP V không phải chịu án phí dân sự thẩm, hoàn trả
Ngân hàng TMCP V số tiền tạm ứng án phí dân sự thẩm đã nộp 50.083.357
đồng ( Năm mươi triệu không trăm tám ba nghìn ba trăm năm bẩy đồng) theo biên
lai số 0001337 ngày 13 tháng 12 năm 2024 của Chi cục thi hành án dân sự thị
Việt Yên.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc cưỡng chế theo quy định tại điều 6,7, 7a, 7b 9 Luật thi hành án dân sự, thời
hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại điều 30 Luật thi hành án dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Bắc Giang;
- VKS nhân dân TX Việt Yên;
- Chi cục THADSTXViệt Yên;
- Các đương sự;
- lưu HS, VP.
THẨM PHÁN
Bùi Thị Hƣơng
Tải về
Quyết định số 11/2025/QĐST-DS Quyết định số 11/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 11/2025/QĐST-DS Quyết định số 11/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất