Quyết định số 11/2024/QĐST ngày 06/08/2024 của TAND huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 11/2024/QĐST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 11/2024/QĐST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 11/2024/QĐST
Tên Quyết định: | Quyết định số 11/2024/QĐST ngày 06/08/2024 của TAND huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Vân Hồ (TAND tỉnh Sơn La) |
Số hiệu: | 11/2024/QĐST |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 06/08/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | QĐ CNTTLH HÀ L - QUÁCH C |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN V H
TỈNH SƠN LA
Số:11 /2024/QĐST - HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
V H, ngày 06 tháng 8 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số: 20/2024/TLST – HNGĐ ngày 05 tháng
7 năm 2024, giữa:
Nguyên đơn: Chị Hà Thị L, sinh năm 1994, địa chỉ: Bản T D, xã S Kh,
huyện V H, tỉnh Sơn La.
Bị đơn: Anh Quách C C, sinh năm 1991, địa chỉ: Bản T D, xã S Kh, huyện
V H, tỉnh Sơn La.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213, khoản 3, 4 Điều 147 của Bộ luật tố tụng
dân sự;
Căn cứ vào các Điều 51, 55, 57, 58, Điều 81, Điều 82, Điều 83 của Luật hôn
nhân và gia đình năm 2014;
Căn cứ vào điểm đ khoản 1 Điều 12 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH 14
ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về thu, miễn, giảm,
thu, nộp quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 29
tháng 7 năm 2024.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 29 tháng 7 năm 2024 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Chị Hà Thị L và anh Quách C C.
2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:

- Về quan hệ hôn nhân: Chị Hà Thị L và anh Quách C C thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Anh Quách C C được quyền trực tiếp nuôi dưỡng, chăm
sóc và giáo dục cháu Quách Thị Ánh H, sinh ngày 22/10/2021 cho đến khi cháu
H trưởng thành đủ 18 tuổi kể từ từ ngày 29/7/2024 Chị Hà Thị L phải cấp dưỡng
nuôi con chung với số tiền là 500.000đ ( Năm trăm nghìn đồng) /tháng kể từ ngày
29/7/2024 cho đến khi cháu H trưởng thành đủ 18 tuổi.
Sau khi ly hôn, người trực tiếp nuôi con không được cản trở quyền thăm
nom, chăm sóc giáo dục con chung.
Kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật (đối với các trường
hợp cơ quan thi hành án có quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể từ
ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với các khoản
tiền phải trả cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong, bên phải
thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức
lãi suất quy định tại Điều 357, Điều 468 của Bộ luật Dân sự năm 2015.
- Về tài sản chung: Không yêu cầu Tòa án xem xét, giải quyết.
- Về vay nợ chung: Không yêu cầu Tòa án xem xét, giải quyết.
- Về án phí: Miễn án phí dân sự sở thẩm cho chị Hà Thị L và anh Quách C
C
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật thi hành án dân
sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành
án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh;
- VKS huyện VH ;
- Chi cục THA huyện ;
- Các đương sự;
- UBND xã S K;
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
Nguyễn Đăng Quang
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 26/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 26/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 26/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm