Quyết định số 107/2025 ngày 27/05/2025 của TAND huyện Thường Tín, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 107/2025
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 107/2025
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 107/2025
Tên Quyết định: | Quyết định số 107/2025 ngày 27/05/2025 của TAND huyện Thường Tín, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Thường Tín (TAND TP. Hà Nội) |
Số hiệu: | 107/2025 |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 27/05/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN THƯỜNG TÍN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Số:107/2025/QĐST - HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thường Tín, ngày 27 tháng 5 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
----------------
Căn cứ hồ sơ vụ án hôn nhân gia đình thụ lý số 105/2025/TLST/HNGĐ
ngày 23 tháng 4 năm 2025 giữa:
Nguyên đơn: Chị Võ Diệu N, sinh năm 2005
Bị đơn: Anh Nguyễn Văn C, sinh năm 1995
ĐKNKTT và trú tại: thôn Liễu Nội, xã Khánh Hà, huyện Thường Tín, TP Hà Nội.
Căn cứ vào Khoản 1 Điều 39, Điều 147, Điều 212, Điều 213 của Bộ luật tố
tụng dân sự;
Căn cứ vào Khoản 1 Điều 51, Điều 55, 58, 81, 82, 83 - Luật Hôn nhân và gia
đình;
Căn cứ vào Khoản 7 Điều 26, Điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH ngày 30/12/2016 của ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về
mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 21
tháng 5 năm 2025.
XÉT THẤY
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn vụ hòa giải thành là hoàn toàn tự nguyện và
không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn của chị Võ Diệu N và anh Nguyễn Văn C
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự như sau:
Về quan hệ hôn nhân: Chị Võ Diệu N và anh Nguyễn Văn C thỏa thuận
thuận tình ly hôn.

Về con chung: Chị N và anh C có 02 con chung là Nguyễn Ngọc Bảo C1,
sinh ngày 24/02/2022 và Nguyễn Ngọc An N1, sinh ngày 17/4/2024. Ly hôn vợ
chồng thống nhất thỏa thuận giao cháu Nguyễn Ngọc Bảo C1 cho anh C trực tiếp
chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục. Giao cháu Nguyễn Ngọc An N1 cho chị N trực
tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục, cho đến khi các cháu đủ 18 tuổi hoặc đến khi
có sự thay đổi khác theo quy định pháp luật. Tạm hoãn việc cấp dưỡng nuôi con
chung cho chị N và anh C đến khi có yêu cầu mới, chị N và anh C có quyền thăm
nom con chung mà không ai được cản trở.
Về tài sản chung, nhà ở, công nợ chung: Không có, không yêu cầu Tòa án xem
xét giải quyết.
Về án phí: Chị Võ Diệu N và anh Nguyễn Văn C mỗi người phải nộp 75.000
đồng tiền án phí ly hôn sơ thẩm. Chị Võ Diệu N tự nguyện nộp toàn bộ 150.000
đồng tiền án phí ly hôn sơ thẩm, được trừ vào số tiền tạm ứng án phí chị Linh đã
nộp là 300.000 (Ba trăm nghìn) đồng, tại biên lai số BLTU/23 Số: 0016739 ngày
23/4/2025 của Chi cục thi hành án Dân sự huyện Thường Tín, Thành phố Hà Nội.
Trả lại chị Võ Diệu Linh 150.000 ( Một trăm năm mươi nghìn) đồng.
3. Quyết định này có hiệu lựu pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND TP.Hà Nội;
- VKSND huyện;
- Chi cục Thi hành án;
- Các đương sự;
- Cơ quan thực hiện việc đăng ký kết hôn;
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
Hứa Thị Hà
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 06/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 06/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 06/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 06/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 06/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 06/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 05/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 05/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 05/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 05/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 05/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 05/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 04/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 04/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 04/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 04/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 04/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 04/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 04/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 04/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm