Quyết định số 1035/2024/QĐST-HNGĐ ngày 28/11/2024 của TAND huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 1035/2024/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 1035/2024/QĐST-HNGĐ ngày 28/11/2024 của TAND huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Bình Chánh (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 1035/2024/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 28/11/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN BÌNH CHÁNH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 1035/2024/QĐST-HNGĐ
Bình Chánh, ngày 28 tháng 11 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
A ÁN NHÂN DÂN HUYỆN BÌNH CHÁNH, TNH PHỐ HCHÍ MINH
Căn cứ vào Điều 212, 213 và khoản 4 Điều 397 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
n cứ vào Điều 55, 57, 58, 59, 81, 82, 83, 84 của Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án
phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ việc dân sự thụ số: 929/2024/TLST-HNGĐ ngày 11
tháng 11 năm 2024 về việc: “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con,
chia tài sản khi ly hôn”, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
1/ Ông Hồ Minh S, sinh năm 1987.
Địa chỉ: B/1, Ấp MC, xã P, huyện B, Thành phố H.
2/ Bà Nguyễn Thị D, sinh năm 1993.
Địa chỉ: BT, phường B, quận BT, Thành phố H.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Tại biên bản hoà giải đoàn tụ không thành ngày 20 tháng 11 năm 2024, ông H
Minh S và Nguyễn Thị D thật sự tự nguyện ly hôn và thỏa thuận được với nhau về việc
giải quyết toàn bộ các vấn đề về con chung, tài sản chung và nợ chung.
[2] Xét việc thỏa thuận của các bên hoàn toàn tự nguyện không vi phạm điều
cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
1.1. Về quan hệ hôn nhân: Ông Hồ Minh S và bà Nguyễn Thị D thuận tình ly hôn.
Giấy chứng nhận kết hôn số 35, đăng ngày 27/5/2019 tại Ủy ban nhân dân
Long Phước, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long không còn giá trị pháp lý.
2
1.2. Về con chung: Qtrình chung sống, ông Hồ Minh S Nguyễn Thị D
01 con chung trẻ Hồ Ngọc A (nữ), sinh ngày 30/8/2020. Sau khi ly hôn, ông S D
yêu cầu Tòa án công nhận thỏa thuận về con chung như sau: Ông Hồ Minh S người
trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ Hồ Ngọc A. Ông Hồ Minh S không yêu cầu
Nguyễn Thị D cấp dưỡng nuôi con chung.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con quyền, nghĩa vụ thăm nom con
không ai được cản trở. Người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom
để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục
con thì người trực tiếp nuôi con quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con
của người đó. lợi ích của con, trong trường hợp yêu cầu được quy định tại khoản 5
Điều 84 Luật hôn nhân và gia đình, Tòa án có thể quyết định việc thay đổi người trực tiếp
nuôi con hoặc mức cấp dưỡng nuôi con.
1.3. Về tài sản chung: Không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
1.4. Về nợ chung: Không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
1.5. Những vấn đề khác yêu cầu Tòa án công nhận: Không có.
2. Về lệ phí Tòa án: Ông Hồ Minh S Nguyễn Thị D phải chịu lệ phí việc dân
sự 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng), được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí dân sự
thẩm 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) ông S D đã nộp theo biên lai thu tạm
ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0051219 ngày 06 tháng 11 năm 2024 của Chi cục Thi hành
án dân sự huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh. Ông Hồ Minh S Nguyễn
Thị D đã nộp đủ lệ phí.
Trưng hp bn án, quyết định được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Lut Thi
hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s có quyn
tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b ng
chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b 9 Lut Thi hành án dân s, thi
hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định ti Điu 30 Lut Thi hành án dân s.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND H. Bình Chánh;
- UBND Long Phước, huyện Long Hồ,
tỉnh Vĩnh Long;
- Chi cục THADS H. Bình Chánh;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.

Tải về
Quyết định số 1035/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 1035/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 1035/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 1035/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất