Quyết định số 103/2024/QĐST-HNGĐ ngày 11/12/2024 của TAND TX. Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 103/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 103/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 103/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 103/2024/QĐST-HNGĐ ngày 11/12/2024 của TAND TX. Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TX. Bỉm Sơn (TAND tỉnh Thanh Hóa) |
Số hiệu: | 103/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 11/12/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom của người đó. Vì quyền lợi của con cái, khi cần thiết, các bên đương sự được quyền làm đơn xin thay đổi việc nuôi con và cấp dưỡng nuôi con chung. - Về tài sản chung |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÕA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THỊ XÃ BỈM SƠN Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
TỈNH THANH HÓA
Số:103/2024/QĐST-HNGĐ B, ngày 11 tháng 12 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
N
TÒA ÁN NHÂN DÂN THỊ XÃ BỈM SƠN, TỈNH THANH HÓA
- Căn cứ vào khoản 2 Điều 29, Điều 397, Điều 212, Điều 213, Khoản 3 Điều
144, khoản 2 Điều 149 Bộ luật tố tụng dân sự;
- Căn cứ vào các Điều 55, 57, 81, 82, 83 và 84 Luật hôn nhân và gia đình;
- Điều 6, khoản 1 Điều 35, Điều 36, khoản 3 Điều 37 Nghị quyết số:
326/2016/ UBTVQH14 ngày 30/12/2016 và danh mục mức án phí, lệ phí ban hành
kèm theo;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số: 152/2024/TLST- HNGĐ ngày
19 tháng 11 năm 2024 về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận về
nuôi con khi ly hôn”, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu: 1. Chị Lê Thị Y, sinh năm 1997
Địa chỉ: khu phố Đoài Thôn, phường Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hoá
2. Anh Lê Xuân L, sinh năm 1994
Địa chỉ: khu phố Đ, phường Đ thị xã B, tỉnh Thanh Hóa
NHẬN ĐỊNH CỦA TÕA ÁN:
[1] Về hôn nhân: Chị Lê Thị Y và anh Lê Xuân L đến với nhau tự nguyện,
được hai bên gia đình đồng ý, vợ chồng đăng ký kết hôn tại UBND xã H (nay là
phường Đ), thị xã B, tỉnh Thanh Hóa ngày 26/11/2019. Sau khi kết hôn vợ chồng
chung sống hòa thuận được một thời gian ngắn thì nảy sinh mâu thuẫn. Nguyên
nhân là do hai vợ chồng bất đồng quan điểm, đối lập nhau về cách sống và suy
nghĩ, không có tiếng nói chung. Cuộc sống vợ chồng luôn mệt mỏi, không có hạnh
phúc. Nay xét thấy vợ chồng không còn tình cảm với nhau và không thể tiếp tục
kéo dài cuộc sống hôn nhân được nữa, nên anh chị cùng làm đơn đề nghị Tòa án
nhân dân thị xã Bỉm Sơn công nhận thuận tình ly hôn cho anh chị.
Xét việc thuận tình ly hôn của các đương sự là hoàn toàn tự nguyện, phù hợp
với các quy định của pháp luật và không trái với đạo đức xã hội nên Tòa án công
nhận sự thuận tình ly hôn của chị Lê Thị Y và anh Lê Xuân L.
[2] Về con chung: Vợ chồng có 01con chung là cháu Lê Ngọc Bảo H (nữ), sinh
ngày 24/9/2020. Sau khi ly hôn vợ chồng thống nhất giao cháu H cho chị Y trực
tiếp nuôi dưỡng đến tuổi thành niên và có khả năng lao động, anh L đóng góp cấp
dưỡng nuôi con chung mỗi tháng 3.000.000 đồng. Thời gian cấp dưỡng tính từ
tháng 12 năm 2024 cho đến khi cháu H thành niên và có khả năng lao động.
[3] Về tài sản: Vợ chồng tôi tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[4] Về lệ phí ly hôn: Lệ phí ly hôn sơ thẩm chị Lê Thị Y nộp 150.000đ, chị Lê
Xuân L nộp 150.000đ. Hai bên thỏa thuận anh L nộp thay phần lệ phí ly hôn cho
chị Y.
Việc thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của những người yêu cầu được ghi
trong biên bản ghi nhận hòa giải đoàn tụ không thành ngày 03 tháng 12 năm 2024
là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái với đạo
đức xã hội.
Đã hết thời hạn 7 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhâ n: Công nhậ n thuận tình ly hôn g iữa chị Lê Th ị Y và anh Lê X uân L.
- Về con chung: Vợ chồng thoả thuậ n giao cháu Lê Ngọc Bảo H (n ữ), sinh ngày 24/9/2020 cho chị Lê Thị Y tr ực tiếp nuôi d ưỡng, chăm sóc giá o dục chá u đến tuổi thành niên và có khả năng lao động, a nh L đóng góp cấ p dưỡng nuôi c on chung m ỗi tháng 3.000. 000 đồng. Th ời gian cấp dưỡng tính từ tháng 12 năm 2024 c ho đến khi chá u H đến tuổ i thành niên và c ó khả năng lao đ ộng.
Sau khi ly hôn, ngư ời không trực tiếp nu ôi con có quy ền, nghĩa v ụ thăm nom, c hăm sóc, giá o dục con chung, không ai được c ản trở.
Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây
ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người
trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom của người đó.
Vì quyền lợi của con c ái, khi cần th iết, các bên đươ ng sự được quy ền làm đơn xin thay đổi việc nuôi con và cấp d ưỡng nuôi con c hung.
- Về tài sản chung: V ợ chồng không c ó tài sản c hung, không y êu cầu Toà á n giải quyết.
2. Lệ phí ly hôn sơ thẩm : Chị Lê Thị Y và anh Lê X uân L mỗi ng ười nộp 150.000 đồng lệ phí ly hôn sơ thẩm. Ch uyển số tiền a nh L đã nộp 300.00 0đ (ba tră m nghìn đồng) sang cho chị Y, an h L theo b iên lai thu số : 0004694 ngày 19/11/2024 tạ i Chi cục Thi hành án dân sự thị xã Bỉm Sơn. Nh ư vậy, c hị Y, anh L đã nộp đủ lệ phí ly hôn s ơ thẩm.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp l uật ngay sa u khi ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- VKSND thị xã Bỉm Sơn;
- Đương sự;
- UBND xã Hà Lan (ĐK 26/11/2019);
- Chi cục Thi hành án Bỉm Sơn;
- Tòa án tỉnh Thanh Hóa; TỐNG THỊ HÀ
- Lưu hồ sơ.
Tải về
Quyết định số 103/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 103/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 04/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 04/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 04/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 04/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 04/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 03/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 03/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 03/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 03/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 03/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 03/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 03/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 03/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 03/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 03/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 03/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 26/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 24/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 24/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 23/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm