Quyết định số 102/2018/QĐST-HNGĐ ngày 09/07/2018 của TAND huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 102/2018/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 102/2018/QĐST-HNGĐ ngày 09/07/2018 của TAND huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện An Minh (TAND tỉnh Kiên Giang)
Số hiệu: 102/2018/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 09/07/2018
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Anh S và chị Y yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn và người nuôi con
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN AN MINH
TỈNH KIÊN GIANG
Số: 102/2018/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
An Minh, ngày 09 tháng 7 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
n cứ hồ việc n sự thụ lY số: 05/2018/TLST-HNGĐ ngày 29 tháng 5
năm 2018 đối với:
Người yêu cầu:
- Anh Lương Văn S, sinh năm 1982
Địa chỉ: ấp 8X, ĐH, huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang. Số điện thoại
0917.................
- Chị Nguyễn Thị Y, sinh năm 1995
Địa chỉ: ấp ấp 8X, ĐH, huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang. Số điện thoại
0913................
Căn co Điều 212 Điều 213 của Bộ luật tố tụng n sự;
Căn co Điều 55, khoản 2 Điều 81 khon 3 Điều 82 Luật hôn nn gia
đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hòa gii thành ngày 29
tháng 6 m 2018.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 29 tháng 6 m 2018
hoàn toàn tự nguyện không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ny lp bn bn ghi nhận sự t nguyn ly hôn
hòa giải tnh, không có đương snào thay đổi Y kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sthuận tình ly hôn giữa: Anh Lương Văn S, sinh năm 1982
với chị Nguyễn Thị Y, sinh năm 1995, cùng địa chỉ: ấp 8X, ĐH, huyện An
Minh, tỉnh Kiên Giang.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ nuôi con chung: Anh Lương Văn S chNguyễn Thị Y cùng
thống nhất xác định thỏa thuận, sau khi vợ chồng thuận tình ly hôn giao con
chung tên Lương N, sinh ngày 14/12/2016 cho chị Y tiếp tục nuôi dưỡng (hiện
cháu Lương N đang sống chung với chị Y), anh S không cấp dưỡng nuôi con cùng
chị Y sau khi vợ chồng thuận tình lyn.
Sau khi thuận tình ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ
thăm nom con, không ai được cản trở. Người không trực tiếp nuôi con lạm dụng
việc thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc,
nuôi dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn
chế quyền thăm nom con của người đó;
- Vquan hệ tài sản chung: Anh Lương Văn S chị Nguyễn Thị Y cùng
thống nhất xác định, hiện vợ chồng không tài sản chung, nên không yêu cầu Toà án
giải quyết;
- Về quan hệ nợ chung: Anh Lương Văn S và chị Nguyễn Thị Y cùng thống
nhất xác định, vợ chồng không nợ chung tài sản đối với ai khác cũng không ai
nợ vợ chồng nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về lệ phí: 300.000 đồng, anh Lương Văn S chị Nguyễn Thị Y mỗi người
chịu 150.000 đồng lệ phí thuận tình ly hôn, nhưng anh Lương Văn S chị
Nguyễn Thị Y cùng thống nhất thoả thuận: Anh S tnguyện chịu toàn bộ 300.000
đồng lệ phí việc dân sự sơ thẩm thuận tình ly hôn, được trừ vào số tiền tạm ứng lệ
phí việc dân sự thẩm đã nộp là 300.000 đồng theo biên lai số 0008760 ngày 29
tháng 5 năm 2018 của Chi cục Thi nh án dân sự huyện An Minh; anh S đã nộp
xong lệ phí dân sự sơ thẩm.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sthì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 9 Luật Thi hành án dân
sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án
dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
- UBND ĐH;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Phạm Thị Mỹ Linh
Tải về
Quyết định số 102/2018/QĐST-HNGĐ Quyết định số 102/2018/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất