Quyết định số 100/2024/QĐST-HNGĐ ngày 31/01/2025 của TAND huyện Mê Linh, TP. Hà Nội về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 100/2024/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 100/2024/QĐST-HNGĐ ngày 31/01/2025 của TAND huyện Mê Linh, TP. Hà Nội về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Mê Linh (TAND TP. Hà Nội)
Số hiệu: 100/2024/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 31/01/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Anh Nguyễn Văn D tranh chấp xin ly hôn với chị Phạm Ngọc A
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QUẬN HOÀN KIẾM TP HÀ NỘI Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
Số: 100/2024/QĐST-HNGĐ Hoàn Kiếm, ngày 31 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN HOÀN KIẾM
Căn cứ vào hồ vụ án hôn nhân gia đình thụ số 371/2024/TLST-HNGĐ
ngày 29 tng 11 năm 2024 về việc Ly hôn, giữa:
- Nguyên đơn: Anh Nguyễn Văn D, sinh năm 1987. CCCD số
035087001926 cấp ngày 18/12/2021.
Nơi đăng thường trú: Thị trấn B, huyện B1, tỉnh Hà Nam. Chỗ hiện tại:
Số 73 ngõ 227 phường Th, quận L, Hà Nội.
- Bị đơn: Chị Phạm NA, sinh năm 1991. CCCD số 001191041657 cấp ngày
10/05/2021.
Nơi đăng thường trú trú: Số 55 ngõ 62 B2, phường Ph, quận H,
Nội.
Căn cứ Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 39; Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật
tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ vào Điều 56; Điều 57; Điều 81; Điều 82 Điều 83 của Luật hôn
nhân và gia đình năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Uỷ ban
thường vụ Quốc Hội qui định vmức thu, miễn giảm, thu, nộp, quản sử dụng
án phí, lệ phí Toà án và danh mục án phí, lệ phí ban hành kèm theo;
Căn cứ Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hoà giải thành ngày 23
tháng 12 năm 2024;
XÉT THẤY:
[1] Vquan hệ hôn nhân: Anh Nguyễn Văn D chị Phạm NA kết hôn trên
sở tự nguyện, đăng kết hôn ngày 10 tháng 08 năm 2015 tại Ủy ban nhân dân
phường Ph, quận H, thành phố Hà Nội. Quá trình chung sống, hai bên nảy sinh mâu
thuẫn do bất đồng quan điểm sống, nuôi dạy con cái, lối sống không hòa hợp,
không tìm được tiếng nói chung, không hạnh phúc nên anh Nguyễn Văn D
đơn xin ly hôn, chị Phạm NA nhất trí và đồng ý ly hôn.
[2] Vcon chung: Anh Nguyễn Văn D chị Phạm NA xác nhận trong thời
kỳ hôn nhân anh chị 02 con chung con gái Nguyễn Ngọc Ph1 sinh ngày
14/8/2015 con trai Nguyễn Văn Ph2 sinh ngày 10/03/2017. Khi ly hôn, anh chị
thỏa thuận anh D người trực tiếp trông nom, chăm sóc, giáo dục con trai Nguyễn
Văn Ph2, chị NA người trực tiếp trông nom, chăm sóc, giáo dục con gái Nguyễn
Ngọc Ph1.
2
Về nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con: Anh Nguyễn Văn D chị Phạm NA tự
thoả thuận và thống nhất không bên nào phải cấp dưỡng cho bên nào khi ly hôn.
[3]Về tài sản chung (động sản bất động sản): Anh Nguyễn Văn D chị
Phạm NA xác nhận không có nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[4]Về công nợ chung: Anh Nguyễn Văn D chPhạm NA xác nhận không
cho ai vay nợ không nợ ai nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[5]Về án phí:Anh Nguyễn Văn D tự nguyện chịu cả 150.000 đồng án phí.
Việc thuận tình ly hôn thoả thuận của các đương sự được ghi trong Biên
bản hòa giải đoàn tụ không thành ngày 23 tháng 12 năm 2024 hoàn toàn tự
nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn sự thỏa thuận của các đương sự cụ
thể như sau:
[1.1]Về quan hệ hôn nhân: Công nhận thuận tình ly hôn giữa anh Nguyễn
Văn D và chị Phạm NA.
[1.2]Về con chung:Anh Nguyễn Văn D chị Phạm NA 02 con chung
con gái Nguyễn Ngọc Ph1 sinh ngày 14/8/2015 con trai Nguyễn Văn Ph2 sinh
ngày 10/03/2017. Ghi nhận stự nguyện của đương skhi ly hôn, anh Dũng
người trực tiếp nuôi dưỡng con trai Nguyễn Văn Ph2; Chị Ngọc Anh người trực
tiếp nuôi dưỡng con gái Nguyễn Ngọc Ph1. Hai bên đương sự không bên nào phải
cấp dưỡng nuôi con cho nhau cho đến khi có sự thay đổi khác.
Hai đương sự quyền thăm nom, chăm sóc, giáo dục con chung, không ai
được cản trở.
[1.3] Về tài sản chung (động sản bất động sản): Hai đương sự xác nhận
không có nên không yêu cầu Tòa án giải quyết nên không xét.
[1.4] Về công nợ chung: Hai đương sự xác nhận không có nên không yêu cầu
Tòa án giải quyết nên không xét.
2. Về án phí: Anh Nguyễn Văn D tự nguyện chịu cả 150.000 đồng án phí ly
hôn sơ thẩm được trừ vào 300.000 đồng tạm ứng án phí đã nộp theo Biên lai số
0069150 ngày 28 tháng 11 năm 2024 tại Chi cục thi hành án dân sự quận Hoàn
Kiếm. Anh D được nhận lại số tiền 150.000 đồng tại Chi cục thi hành án dân sự
quận Hoàn Kiếm.
3. Quyết định này hiệu lực thi hành ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm./.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- Các đương sự;
- VKSND quận Hoàn Kiếm;
- UBND phường Ph;
- Chi cục Thi hành án DSQHK;
- Lưu HS. TRẦN VIỆT HÙNG
3
Tải về
Quyết định số 100/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 100/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 100/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 100/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất