Quyết định số 100/2024/QĐST-HNGĐ ngày 06/12/2024 của TAND TX. Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 100/2024/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 100/2024/QĐST-HNGĐ ngày 06/12/2024 của TAND TX. Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TX. Bỉm Sơn (TAND tỉnh Thanh Hóa)
Số hiệu: 100/2024/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 06/12/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Lệ phí ly hôn sơ thẩm
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÕA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THỊ XÃ BỈM SƠN Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
TỈNH THANH HÓA
Số:100/2024/QĐST-HNGĐ
B, ngày 06 tháng 12 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÕA ÁN NHÂN DÂN THỊ XÃ BỈM SƠN, TỈNH THANH HÓA
- Căn cứ vào khoản 2 Điều 29, Điều 397, Điều 212, Điều 213, Khoản 3 Điều
144, khoản 2 Điều 149 Bộ luật tố tụng dân sự;
- Căn cứ vào các Điều 55, 57 Luật hôn nhân và gia đình;
- Điều 6, khoản 1 Điều 35, khoản 1 Điều 36, khoản 3 Điều 37 Nghị quyết số:
326/2016/ UBTVQH14 ngày 30/12/2016 và danh mục mức án phí, lệ phí ban hành
kèm theo.
Sau khi nghiên cứu hồ việc dân sự thụ số:149/2024/TLST- HNGĐ ngày
18 tháng 11 năm 2024 về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn”, gồm những
người tham gia tố tụng sau đây:
1, Chị Nguyễn Thị H, sinh năm 1982
Địa chỉ: tổ 4, khu phố 8, phường Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hoá
2, Anh Nguyễn Văn H1, sinh năm 1974
Địa chỉ: tổ D, khu phố H, phường Đ, thị xã B, tỉnh Thanh Hóa
NHẬN ĐỊNH CỦA TÕA ÁN:
[1] Về hôn nhân: Chị Nguyễn Thị H anh Nguyễn Văn H1 đến với nhau tự
nguyện, được hai bên gia đình đồng ý, đăng kết hôn tại UBND C, huyện
L, tỉnh Nam năm 2000. Sau khi kết hôn vợ chồng chung sống hòa thuận được
một thời gian thì phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân do hai vợ chồng bất đồng
quan điểm sống, không tiếng nói chung, vợ chồng thường xuyên cãi nhau, cuộc
sống vợ chồng ngày càng lạnh nhạt, mâu thuẫn ngày càng căng thẳng nên không ai
quan tâm đến ai nữa. Nay, xét thấy tình cảm vchồng không còn, không thể tiếp
tục kéo dài cuộc sống chung với nhau nữa, nên hai bên thống nhất yêu cầu Tòa án
công nhận thuận tình ly hôn.
Xét việc thuận tình ly hôn của các đương sự hoàn toàn tự nguyện, phù hợp
với các quy định của pháp luật không trái với đạo đức hội nên Tòa án công
nhận sự thuận tình ly hôn của chị Nguyễn Thị H và anh Nguyễn Văn H1.
[2] Về con chung: Vợ chồng có hai con chung là Nguyễn Quang N (nam), sinh
ngày 17/10/2001 Nguyễn Quang M (nam), sinh ngày 12/9/2003. Các cháu đã
thành niên, vợ chồng không yêu cầu Toà án giải quyết.
[3] Về tài sản chung của vợ chồng: Vợ chồng không tài sản công nợ
chung nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[4] Về lệ phí ly hôn thẩm: Lệ phí ly hôn thẩm chị Nguyễn Thị H nộp
150.000đ, anh Nguyễn Văn H1 nộp 150.000đ. Hai bên thỏa thuận chị H nộp thay
phần lệ phí ly hôn cho anh H1.
Việc thuận tình ly n sự thỏa thuận của những người yêu cầu được ghi
trong biên bản ghi nhận hòa giải đoàn tụ không thành ngày 28 tháng 11 năm 2024
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái với đạo
đức xã hội.
Đã hết thời hạn 7 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tkhông thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhâ n: Công nhậ n thuận tình ly hôn g iữa chị N guyễn Thị H và anh Nguyễ n Văn H1
- Về con chung: Vợ chồng có hai c on chung là N guyễn Qua ng N (nam) , sinh ngày 17/10/2001 và Nguyễ n Quang M (nam ), sinh ngày 12/9/2 003. Các c háu đã thành niên, v ợ chồng không y êu cầ u Toà án giải quy ết.
- Về tài sản chung c ủa vợ chồng: Vợ chồn g không c ó tài sản chun g và công nợ c hung nên không y êu cầu T òa án giải quyế t.
2. Lệ phí ly hôn sơ thẩm: chị Nguyễn Thị H anh Nguyễn Văn H1 mỗi người
nộp 150.000đ lệ phí ly hôn thẩm. Chuyển stiền chị H đã nộp 300.000đ (ba
trăm nghìn đồng) sang cho chị H, anh H1 theo biên lai thu số: 0004690 ngày
18/11/2024 tại Chi cục Thi hành án dân sự thị xã Bỉm Sơn. Như vậy, chị H, anh H1
đã nộp đủ lệ phí ly hôn sơ thẩm.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp l uật ngay sa u khi ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận THẨM PHÁN
- VKSND thị xã Bỉm Sơn;
- Đương sự;
- UBND xã Chính Lý, huyện Lý Nhân,
tỉnh Hà Nam (ĐK:30/8/2000);
- Chi cục Thi hành án Bỉm Sơn;
- Tòa án tỉnh Thanh Hóa; TỐNG THỊ HÀ
- Lưu hồ sơ.
Tải về
Quyết định số 100/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 100/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 100/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 100/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất