Quyết định số 10/2025/QĐST-HNGĐ ngày 05/03/2025 của TAND huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 10/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 10/2025/QĐST-HNGĐ ngày 05/03/2025 của TAND huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Ngọc Lặc (TAND tỉnh Thanh Hóa)
Số hiệu: 10/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 05/03/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Anh Trần Văn N xin ly hôn chị Phạm Thị O, tranh chấp về nuôi con
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN NGỌC LẶC
TỈNH THANH HOÁ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 10/2025/QĐST-HNGĐ
Ngọc Lặc, ngày 05 tháng 3 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ vụ án dân sự thụ số 87/2023/TLST-HNGĐ ngày 05 tháng 4
năm 2023, giữa:
- Anh Trần Văn N Sinh năm 1978
HKTT: Thôn 8, xã T, huyn T, tnh Thanh Hóa
Ch hin nay: Thôn M, xã M, huyn N, tnh Thanh Hoá
- Ch Phan Th O Sinh năm 1983
HKTT: Thôn M, xã M, huyn N, tnh Thanh Hóa.
Ch hin nay: Thôn M, xã M, huyn N, tnh Thanh H
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55; Điều 57; Điều 58; Điều 81; Điều 82; Điều 83; Điều
107 và Điều 110 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào Điều 6; điểm a khoản 1 Điều 24; khoản 7 Điều 26; điểm a khoản
5, điểm a khoản 6 Điều 27 Nghị quyết s326/2016/UBTVQH14 quy định về mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Toà án;
Căn cứ vào Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày
25 tháng 02 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn thothuận của c đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hoà giải thành ngày 25 tháng 02 năm 2025 là
hoàn toàn tnguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Anh Trần Văn N và ch Phan Th O.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Về con chung: Anh N ch O 02 con chung cháu Trần Phan Trà M,
sinh ngày 11/10/2008 và cháu Trần Quốc V, sinh ngày 14/6/2012. Giao cả hai cháu
cho chị O trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục. Anh N cấp dưỡng
2
nuôi con chung mỗi cháu hằng tháng 1.500.000đ (Một triệu năm trăm nghìn
đồng). Thời gian cấp dưỡng từ tháng 01/2025 cho đến khi các cháu thành niên.
Anh N quyền, nghĩa vụ thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con
chung không ai được cản trở.
Về tài sản: Anh N, ch O không yêu cầu Toà án giải quyết. Đình chỉ giải
quyết yêu cầu chia tài sản chung và chia nợ chung của v chồng khi ly hôn của anh
N và ch O do anh N và ch O đã có đơn xin rút toàn bộ yêu cầu.
Về án phí DSST:
Anh Trần Văn N tự nguyện chịu 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng)
án phí dân sự sơ thẩm về việc xin ly hôn 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn
đồng) án phí dân sự thẩm về cấp dưỡng nuôi con chung, nhưng được trừ vào số
tiền tạm ứng án phí DSST anh đã nộp tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Ngọc
Lặc, theo biên lai số AA/2021/0000448 ngày 04/4/2023 biên lai số 0004153
ngày 08/12/2023. Anh Nam được hoàn trả lại số tiền chênh lệch 6.110.000đ
(Sáu triệu mt trăm mười nghìn đồng).
Trả lại cho chị Phan Th O số tiền 2.117.000đ (Hai triệu mt trăm mười by
nghìn đồng) đã nộp tạm ứng tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Ngọc Lặc, theo
biên lai số AA/2021/0000628 ngày 06/7/2023.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a 9 Luật thi
hành án n sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật thi hành án dân sự.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND huyện Ngọc Lặc;
- UBND xã Thuận Minh,
huyện Th Xuân;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Lê Văn Thịnh
Tải về
Quyết định số 10/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 10/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 10/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 10/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất