Quyết định số 10/2025/QĐST-DS ngày 21/01/2025 của TAND TP. Bến Tre, tỉnh Bến Tre về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 10/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 10/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 10/2025/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 10/2025/QĐST-DS ngày 21/01/2025 của TAND TP. Bến Tre, tỉnh Bến Tre về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Bến Tre (TAND tỉnh Bến Tre) |
Số hiệu: | 10/2025/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 21/01/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ngân hàng Thương mại cổ phần Q yêu cầu bà Đinh Thị H trả tiền vay |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ BẾN TRE
TỈNH BẾN TRE
Số: 10/2025/QĐST-DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thành phố Bến Tre, ngày 21 tháng 01 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ biên bản hòa giải thành được lập ngày 13 tháng 01 năm 2025 các
đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý
số: 441/2024/TLST-DS ngày 23 tháng 12 năm 2024.
XÉT THẤY:
Các thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương sự
không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng Thương mại cổ phần Q (V1)
Địa chỉ: Tầng A (tầng trệt) và Tầng B, Tòa nhà S -111 A, phường B, quận A,
Thành phố Hồ Chí Minh.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Hàn Ngọc V – Chức vụ: Tổng Giám đốc.
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Võ Văn T – Chức vụ: Giám đốc Thu hồi
nợ Trực tiếp và Xử lý nợ Vùng Đồng Bằng Sông C - theo giấy ủy quyền của Giám
đốc khối mạng lưới kinh doanh ngân hàng bán lẻ - Ngân hàng TMCP Q.
Người đại diện theo ủy quyền tham gia tố tụng: Ông Đoàn Khánh T1 – Cán
bộ Ngân hàng thương mại cổ phần Q.
Địa chỉ: số A khu A, TTTM P Cần Thơ C, KV A, phường H, quận C, Thành
phố Cần Thơ.
- Bị đơn: Bà Đinh Thị H, sinh năm 1976; ông Tô Quang D, sinh năm 1972.
Địa chỉ: Số A, khu phố D, phường H, thành phố B, tỉnh Bến Tre.
2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Ông Tô Quang D và bà Đinh Thị H có nghĩa vụ liên đới thanh toán cho
Ngân hàng Thương mại cổ phần () Q tổng số tiền tạm tính đến ngày 27/12/2024 là:
8.091.808.103 đồng (Bằng chữ: Tám tỷ không trăm chín mươi mốt triệu tám trăm lẻ
tám nghìn một trăm lẻ ba đồng); trong đó: nợ gốc là 6.773.065.580 đồng, nợ lãi trong
hạn là 77.013.834 đồng, nợ lãi quá hạn là 1.241.728.689 đồng.
Ông Tô Quang D và bà Đinh Thị H còn có nghĩa vụ liên đới thanh toán cho
Ngân hàng TMCP Q các khoản lãi, lãi quá hạn kể từ ngày 28/12/2024 cho đến khi
bà Đinh Thị H và ông Tô Quang D thanh toán xong toàn bộ khoản nợ theo quy định
tại Hợp đồng tín dụng, Khế ước nhận nợ đã ký kết (hợp đồng tín dụng số 8889035.23
ngày 25/4/2023, đơn đề nghị giải ngân kiêm khế ước nhận nợ số 8889035.23 ngày
26/4/2023).
2.2. Trường hợp ông Tô Quang D và bà Đinh Thị H không thực hiện hoặc
thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ trả nợ nêu trên cho Ngân hàng TMCP Q thì Ngân
hàng TMCP Q có quyền yêu cầu Cơ quan Thi hành án dân sự có thẩm quyền tiến
hành kê biên, phát mại toàn bộ tài sản bảo đảm của khoản vay để xử lý thu hồi nợ
cho Ngân hàng TMCP Q. Cụ thể là: “Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
tại thửa đất số: 139, tờ bản đồ số: 09, địa chỉ: phường H, thành phố B, tỉnh Bến Tre,
theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất số phát hành: CC 484151, số vào sổ cấp GCN: CH01434 do Ủy ban
nhân dân thành phố B, tỉnh Bến Tre cấp ngày 16/9/2015, đứng tên bà Đinh Thị H và
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà số: 35/CN-UB do Ủy ban nhân dân thị xã B (nay
là thành phố B), tỉnh Bến Tre cấp ngày 06/7/2006 cho bà Đinh Thị H và ông Tô
Quang D. Tài sản này được thế chấp tại Ngân hàng TMCP Q theo Hợp đồng thế
chấp số công chứng: 2851, Quyển số: 01/2023 TP/CC-SCC/HĐGD do Văn phòng
C, tỉnh Bến Tre công chứng ngày 25/4/2023 và toàn bộ vật phụ, trang thiết bị kèm
theo và phần giá trị công trình, diện tích cải tạo, đầu tư xây dựng thêm gắn liền với
diện tích nhà đất đã thế chấp để thu hồi nợ vay cho Ngân hàng TMCP Q”.
2.3. Về án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch: Ông Tô Quang D và bà Đinh Thị
H tự nguyện liên đới chịu toàn bộ tiền án phí là 58.046.000 đồng (Năm mươi tám
triệu không trăm bốn mươi sáu nghìn đồng).
Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Bến Tre hoàn lại cho Ngân hàng TMCP
Q số tiền 57.854.000 (Năm mươi bảy triệu tám trăm năm mươi bốn nghìn) đồng theo
biên lai thu tiền tạm ứng án phí số 0005475 ngày 16/12/2024 của Chi cục Thi hành
án dân sự thành phố Bến Tre.
Các bên đương sự thống nhất về thời gian và cách thức trả nợ được thực hiện
ở cơ quan thi hành án.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật Thi hành án
dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành
án dân sự.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- VKSND TP Bến Tre;
- Chi cục THADS TP Bến Tre;
- TAND tỉnh Bến Tre;
- Các đương sự;
- Lưu HS, VP.
Nguyễn Ngọc Đạt
Tải về
Quyết định số 10/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 10/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 23/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 22/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 22/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 21/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 21/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 21/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 20/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 17/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 17/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 17/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 17/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 16/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 16/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 16/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 16/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 15/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 15/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 15/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 15/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm