Quyết định số 10/2024/QĐST-KDTM ngày 22/08/2024 của TAND TX. Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 10/2024/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 10/2024/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 10/2024/QĐST-KDTM
Tên Quyết định: | Quyết định số 10/2024/QĐST-KDTM ngày 22/08/2024 của TAND TX. Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TX. Phổ Yên (TAND tỉnh Thái Nguyên) |
Số hiệu: | 10/2024/QĐST-KDTM |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 22/08/2024 |
Lĩnh vực: | Kinh doanh thương mại |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ngân hàng TMCP ĐNA khởi kiện yêu cầu bà Nguyễn Thị H phải trả nợ cho ngân hàng trước thời hạn do bà H vi phạm nghĩa vụ trả nợ |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ PHỔ YÊN
TỈNH THÁI NGUYÊN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số:10/2024/QĐST-KDTM
Phổ Yên, ngày 22 tháng 8 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 147, Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ các Điều 463,465,466,468,470 Bộ luật dân sự; Điều 91 Luật kinh
doanh thương mại.
Căn cứ Nghị quyết 326/2016/UBTVQH 14 ngày 30/12/2016 về mức thu,
miễn, giảm thu, nộp, quản lý sử dụng án phí, lệ phí Tòa án.
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 14 tháng 8 năm 2024 về việc
các đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án Kinh
doanh thương mại sơ thẩm thụ lý số: 13/2024/TLST-KDTM ngày 10 tháng 6
năm 2024.
XÉT THẤY
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành
về việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các
đương sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không
có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng thương mại cổ phần ĐNA;
Địa chỉ: Số 198 TQK, phường LTT, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội;
Người đại diện theo pháp luật: Ông Lê Văn T-Chức vụ: Chủ tịch hội đồng
quản trị;
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Vũ Đình Kn-Chức vụ: Phó Tổng giám
đốc;
Người được ủy quyền lại: Ông Trần Hải V; Ông Nông Văn C- Chuyên
viên xử lý nợ-Khối XLN, Ngân hàng TMCP Đông Nam Á.
- Bị đơn: Bà Phạm Thị H, sinh năm 1970;
Địa chỉ: Tổ dân phố TL, phường TH, thành phố PY, tỉnh Thái Nguyên.
- Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan: Anh Nguyễn Văn D, sinh
năm 1995;
2
Địa chỉ: Tổ dân phố TL, phường TH, thành phố PY, tỉnh Thái Nguyên.
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1.Về nghĩa vụ trả khoản tiền nợ: Ngân hàng TMCP ĐNA (đại diện theo
uỷ quyền lại ông Nông Văn C) và bà Phạm Thị H nhất trí thoả thuận như sau:
Bà Phạm Thị H phải có trách nhiệm trả toàn bộ khoản tiền nợ gốc và lãi
tạm tính đến ngày 12/08/2024 là: 384.982.174 đồng (ba trăm tám mươi tư nghìn
chín trăm tám mươi hai nghìn một trăm bẩy mươi tư đồng) (bao gồm nợ gốc là:
190.000.000 đồng, nợ lãi trong hạn là: 0 đồng và nợ lãi quá hạn là: 194.982.174
đồng) cho Ngân hàng thương mại cổ phần ĐNA.
2.2. Thời hạn và phương thức trả nợ: Ngân hàng TMCP ĐNA (đại diện
theo uỷ quyền lại ông Nông Văn C) và bà Phạm Thị H nhất trí thoả thuận như
sau:
Bà Phạm Thị H phải có trách nhiệm trả toàn bộ số tiền nợ tạm tính đến
ngày 12/08/2024 là: 384.982.174đồng (bao gồm nợ gốc là: 190.000.000 đồng, nợ
lãi trong hạn là: 0 đồng và nợ lãi quá hạn là: 194.982.174 đồng) cho Ngân hàng
thương mại cổ phần ĐNA chia làm ba kỳ trả nợ như sau:
Kỳ thứ nhất: Chậm nhất ngày 18/09/2024 bà Phạm Thị H phải có trách
nhiệm trả cho ngân hàng TMCP ĐNA số tiền 10.000.000 đồng (mười triệu đồng)
(Tiền gốc).
Kỳ thứ hai: Chậm nhất ngày 18/10/2024 bà Phạm Thị H phải có trách
nhiệm trả cho ngân hàng TMCP ĐNA số tiền 10.000.000 đồng (mười triệu đồng)
(Tiền gốc).
Kỳ thứ ba: Chậm nhất ngày 18/11/2024 bà Phạm Thị H phải có trách
nhiệm tất toán cho ngân hàng TMCP ĐNA toàn bộ số tiền vay còn lại là
364.982.174đồng (bao gồm Nợ gốc là: 170.000.000 đồng, nợ lãi trong hạn là: 0
đồng và nợ lãi quá hạn là: 194.982.174 đồng) và số tiền lãi phát sinh kể từ ngày
13/08/2024 cho đến khi tất toán xong toàn bộ khoản vay.
2.3.Về tiền lãi: Kể từ ngày tiếp theo của ngày 12/08/2024 (ngày
13/08/2024), bà Phạm Thị H còn phải tiếp tục chịu tiền lãi phát sinh thêm, theo
mức lãi suất mà các bên thoả thuận trong hợp đồng cho đến khi thanh toán xong
khoản nợ này. Trường hợp trong hợp đồng tín dụng, các bên có thoả thuận điều
chỉnh lãi suất cho vay theo từng thời kỳ của Ngân hàng cho vay thì lãi suất mà
khách hàng vay phải tiếp tục thanh toán cho Ngân hàng cho vay theo quyết định
của Toà án cũng sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với sự điều chỉnh lãi suất của
Ngân hàng cho vay.
2.4. Về việc duy trì hợp đồng thế chấp: Ngân hàng TMCP ĐNA (đại diện
theo uỷ quyền lại ông Nông Văn C) và bà Phạm Thị H nhất trí thoả thuận như
sau: Tiếp tục duy trì Hợp đồng thế chấp tài sản là: Quyền sử dụng đất và Tài sản
gắn liền với đất tại các thửa đất số: 1289a (nay là thửa 1788), thửa 1367, 1119,
1113 đều thuộc tờ bản đồ số: 15, diện tích: 1.512m
2
, địa chỉ thửa đất tại: Xóm
Tân Long, xã Tân Hương, huyện Phổ Yên (nay tổ dân phố TL, phường TH, thành
3
phố Phổ Yên), tỉnh Thái Nguyên theo Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất số Y
195803, số vào sổ cấp GCN: 01907 QSDĐ/161/2003/QĐ-UB/H do UBND huyện
Phổ Yên cấp ngày 26/9/2003 cho hộ ông (bà) Nguyễn Văn K, đã thừa kế cho bà
Phạm Thị H vào ngày 17/7/2017, để thu hồi toàn bộ khoản nợ theo Hợp đồng tín
dụng theo hạn mức số: REF1919100264/HDTD/TNA-PTH ngày 11/7/2019.
Trong trường hợp bà H không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ nêu
trên thì Ngân hàng TMCP ĐNA có quyền yêu cầu Cơ quan thi hành án dân sự
thanh phố Phổ Yên tiến hành kê biên, phát mại tài sản thế chấp trên để xử lý, thu
hồi nợ cho Ngân hàng TMCP Đông Nam Á theo Hợp đồng thế chấp tài sản đã ký
kết gồm đất và tài sản trên đất (Theo đúng hiện trạng do Công ty cổ phần tư vấn
đo đạc và bản đồ Thái An thực hiện vào ngày 07/8/2024).
Nếu sau khi xử lý tài sản thế chấp, số tiền thu được dùng để trả nợ cho
Ngân hàng TMCP ĐNA còn thừa thì được trả lại cho bà H. Trường hợp số tiền
thu được từ việc xử lý tài sản thế chấp không đủ trả nợ cho Ngân hàng TMCP Đ
NA thì bà H phải trả tiếp phần còn thiếu đó.
2.5. Về biện pháp bảo đảm thi hành khoản tiền nợ: Ngân hàng TMCP
ĐNA (đại diện theo uỷ quyền lại ông Nông Văn C) và bà Phạm Thị H nhất trí
thoả thuận như sau:
Đến kỳ hạn thanh toán như thoả thuận nêu trên, nếu bà Phạm Thị H không
trả được mà vi phạm bất kỳ một kỳ hạn trả nợ nào thì Ngân hàng TMCP ĐNA
có quyền đề nghị cơ quan Thi hành án dân sự thành phố Phổ Yên thi hành toàn
bộ khoản tiền trả nợ nêu trên mà không cần phải đến kỳ hạn trả nợ tiếp theo.
2.6. Về chi phí xem xét thẩm định tại chỗ và chi phí đo đất: Ngân hàng
TMCP ĐNA và bà H nhất trí thoả thuận: Bà H phải chịu toàn bộ chi phí xem xét
thẩm định tại chỗ và đo đất. Ngân hàng đã nộp số tiền 15.000.000đồng và đã chi
phí hết. Bà H phải có trách nhiệm hoàn trả cho Ngân hàng TMCP ĐNA số tiền
15.000.000đồng.
2.7. Về án phí: Ngân hàng Thương mại cổ phần ĐNA và bà Phạm Thị H
nhất trí thoả thuận: Bà Phạm Thị H chịu toàn bộ án phí có giá ngạch theo quy
định của pháp luật (364.982.174đồng x 5%) : 2, số tiền phải chịu là:
9.124.550đồng (chín triệu một trăm hai mươi bốn nghìn năm trăm năm mươi
đồng) để nộp ngân sách Nhà nước. Hoàn trả lại cho Ngân hàng Thương mại
cổ phần ĐNA số tiền tạm ứng án phí là: 9.427.377đồng (chín triệu bốn trăm
hai mươi bẩy nghìn ba trăm bẩy bẩy đồng) đã nộp tại biên lai thu số
0001679 ngày 10/6/2024 của Chi cục thi hành án dân sự thành phố Phổ Yên,
tỉnh Thái Nguyên.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
4
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,7b và 9 Luật Thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- TAND tỉnh Thái Nguyên;
- VKSND thành phố PY;
- UBND phường TH;
- Chi cục Thi hành án DS TP Phổ Yên;
- Cổng thông tin điện tử của TANDTC;
- Lưu Hồ sơ vụ án, VP.
THẨM PHÁN
(Đã ký tên)
Hà Thị Thu Thủy
Tải về
Quyết định số 10/2024/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 10/2024/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm