Quyết định số 10/2024/KDTM-ST ngày 25/09/2024 của TAND TP. Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 10/2024/KDTM-ST

Tên Quyết định: Quyết định số 10/2024/KDTM-ST ngày 25/09/2024 của TAND TP. Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Hưng Yên (TAND tỉnh Hưng Yên)
Số hiệu: 10/2024/KDTM-ST
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 25/09/2024
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Công nhận TT
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HƢNG YÊN
TỈNH HƢNG YÊN
Số: 10/2024/QĐST-KDTM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TP. Hưng Yên, ngày 25 tháng 9 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ vào khoản 3 Điều 147, Điều 212 và Điều 213 Bộ luật Tố tụng dân sự
năm 2015;
Căn cứ vào Điều 26 của Luật Thi hành án dân sự;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí năm 2015;
Căn cứ khoản 7 Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30
tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa 14 quy định về mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ o biên bản hoà giải thành ngày 17 tháng 9 năm 2024 về việc các
đương sthoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ
số: 12/2024/TLST-KDTM ngày 06 tháng 9 năm 2024.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành v
việc giải quyết toàn bộ ván tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương sự
không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP V;
Địa chỉ: Số H L, phường L, quận Đ, TP Hà Nội;
Người đại diện theo pháp luật: Ông Ngô Chí D - Chủ tịch HĐQT.
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Phạm Tuấn A - Phó Giám đốc Trung
tâm thu hồi nợ khách hàng doanh nghiệp và xử lý nợ pháp lý;
Người đại diện theo uỷ quyền lại tham gia tố tụng: Ông Ma Quang M,
Nguyễn Thị T, ông Trương ng T1 Nguyễn Thị Thanh H - Cán bộ xử
nợ, Trung tâm xử nợ pháp lý, địa chỉ: Tầng G, Tòa nhà V, số G D, Cầu G, Hà
Nội.
- Bị đơn: Công ty cổ phần N1;
Địa chỉ trụ sở: Số E, đường T, phường A, thành phố H, tỉnh Hưng Yên;
Người đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn Xuân N - Chủ tịch HĐQT.
- Ngƣời có quyền lợi nghĩa vụ liên quan:
+ Ông Nguyễn Xuân N, sinh ngày 02/09/1984;
HKTT: Thôn T, xã P, huyện K, tỉnh Hưng Yên.
+ Bà Trương Thị K, sinh ngày 22/05/1988;
HKTT: Thôn F, xã A, huyện T, thành phố Hải Phòng.
Hiện ông N, bà K đang cư trú tại: Khu G, xã A, huyện K, tỉnh Hưng Yên.
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
1. Về tổng số nợ gốc, nợ lãi, phí phạt:
Tính đến hết ngày 15/9/2024, Công ty cổ phần N1 (do ông Nguyễn Xuân N -
Chủ tịch Hội đồng quản trị, đại diện theo pháp luật của Công ty) còn nợ Ngân hàng
TMCP V (viết tắt là: V1) tổng số tiền là: 559.883.392 đồng (Trong đó: Nợ gốc:
499.999.157 đồng; lãi phải trả: 58.361.675 đồng; phạt chậm trả lãi: 1.522.560
đồng), theo hợp đồng cho vay hạn mức số: 270122-7117410-01-SME ngày
27/10/2022; khế ước nhận nợ số: 251023-7117410-ONL-3 ngày 25/10/2023 ký kết
giữa Ngân hàng TMCP V với Công ty cổ phần N1.
2. Về thời hạn trả nợ gốc, nợ lãi, phí phạt biện pháp bảo đảm cho
khoản vay:
* Về thời hạn trả nợ gốc, nợ lãi, phí phạt:
Các bên đương sự thống nhất thỏa thuận: Công ty cổ phần N1 nghĩa vụ
thanh toán cho nguyên đơn Ngân hàng TMCP V toàn bộ số tiền gốc, tiền lãi, phí
phạt trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày hoà giải 17/9/2024 đến hết ngày
17/10/2024 phải thanh toán toàn bộ nợ gốc, lãi, phạt chậm trả lãi với tổng số tiền
tạm tính đến hết ngày 15/9/2024 559.883.392 đồng tiền lãi phát sinh kể từ
ngày 16/9/2024 theo lãi suất thoả thuận trong hợp đồng cho vay hạn mức số:
270122-7117410-01-SME ngày 27/10/2022; khế ước nhận n số: 251023-
7117410-ONL-3 ngày 25/10/2023 cho đến khi Công ty cổ phần N1 thanh toán
xong nghĩa vụ trả nợ.
* Về vi phạm nghĩa vụ trả nợ và biện pháp bảo đảm cho khoản vay:
Các bên đương sự thống nhất thỏa thuận:
Trong trường hợp Công ty cổ phần N1 không thực hiện hoặc thực hiện
không đầy đủ nghĩa vụ thanh toán nợ cho V1, thì ông Nguyễn Xuân N, Trương
Thị K nghĩa vụ trả nợ thay Công ty cổ phần N1 toàn bộ số tiền nợ gốc, nợ lãi và
các khoản phát sinh liên quan theo hợp đồng cho vay hạn mức số: 270122-
7117410-01-SME ngày 27/10/2022; khế ước nhận nợ số: 251023-7117410-ONL-3
ngày 25/10/2023.
Trong trường hợp Công ty cổ phần N1, ông Nguyễn Xuân N, Trương Thị
K không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ thanh toán nợ cho V1,
thì V1 có quyền yêu cầu cơ quan thi hành án có thẩm quyền tiến hành xác minh, kê
biên, thu giữ, phát mãi tài sản thuộc quyền sở hữu/sử dụng của Công ty cổ phần
N1, ông Nguyễn Xuân N, bà Trương Thị K để thu hồi khoản nợ vay.
3. Về án phí: Các đương sự thoả thuận:
+ Bị đơn (Công ty cổ phần N1) phải chịu toàn bộ án phí sơ thẩm kinh doanh
thương mại là 13.197.668 đồng (Mười ba triệu, một trăm chín mươi bẩy nghìn, sáu
trăm sáu tám đồng).
+ Nguyên đơn Ngân hàng TMCP V không phải chịu tiền án phí kinh doanh
thương mại thẩm. Trả lại cho V1 số tiền 12.768.000 đồng (Mười hai triệu, bẩy
trăm sáu mươi tám nghìn đồng) tạm ứng án phí đã nộp theo biên lai thu tạm ứng án
phí số 0000512 ngày 06 tháng 9 năm 2024 tại Chi cục thi hành án dân sự thành
phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên.
4. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
5. Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9
Luật Thi nh án Dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 Luật Thi hành án Dân sự.
Nơi nhận:
- Các Đương sự;
- Tòa án nhân dân tỉnh Hưng Yên;
- Viện kiểm sát nhân dân TP Hưng Yên;
- Chi cục THADS TP. Hưng Yên;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Nguyễn Văn Thƣơng
Tải về
Quyết định số 10/2024/KDTM-ST Quyết định số 10/2024/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 10/2024/KDTM-ST Quyết định số 10/2024/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất