Quyết định số 10/2019/QĐST-HNGĐ ngày 31/05/2019 của TAND huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 10/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 10/2019/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 10/2019/QĐST-HNGĐ ngày 31/05/2019 của TAND huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Triệu Sơn (TAND tỉnh Thanh Hóa) |
Số hiệu: | 10/2019/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 31/05/2019 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Yêu cầu tòa án công nhận thuận tình ly hôn giữa anh T và chị T |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN ND HUYỆN TRIỆU SƠN
TỈNH THANH HÓA
Số: 10 /2019/QĐST-DS
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Triệu Sơn, ngày 31 tháng 5 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ vào khoản 3 Điều 147, Điều 212, 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 463, Điều 466, Điều 357, Điều 468 của Bộ luật dân sự
2015;
Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 24, khoản 7 Điều 26 Nghị quyết
326/2016/UBTVQH ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thương vụ Quốc hội quy định
về mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án; điểm b
tiểu mục 1.3 mục II Danh mục án phí, lệ phí Tòa án.
Căn cứ vào biên bản hòa giải thành ngày 23 tháng 5 năm 2019 về việc các
đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý
số: 19/2019/TLST-DS ngày 19 tháng 4 năm 2019.
XÉT THẤY:
Các thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hòa giải thành
ngày 23 tháng 5 năm 2019 là hoàn toàn tự nguyện; nội dung thỏa thuận của các
đương sự không trái pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 7 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận hòa giải thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đƣơng sự:
Nguyên đơn: Bà Lê Thị T, sinh năm 1959
Địa chỉ: Xóm 4, xã Thọ Ngọc, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa
Bị đơn: Ông Lê Đình T, sinh năm 1963
Bà Nguyễn Thị T , sinh năm 1959
Địa chỉ: Xóm 10, xã Hợp Lý, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa
2. Sự thỏa thuận của các đƣơng sự cụ thể nhƣ sau:
Vợ chồng ông Lê Đình T và bà Nguyễn Thị T có nghĩa vụ trả cho bà Lê Thị
T số tiền vay: 27.000.000đ (Hai mươi bảy triệu đồng).
Kể từ ngày bà T có đơn yêu cầu thi hành án cho đến khi thi hành án xong,
ông T và bà T còn lại phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo
mức lãi suất quy định tại Điều 357, Điều 468 của Bộ luật dân sự 2015.
2
- Về án phí: Các đương sự phải chịu 50% mức án phí. Bà T phải nộp án phí dân
sự sơ thẩm có giá ngạch: 337.500đ nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã
nộp là 675.000đ theo biên lai số A A/2018/ 0003497 ngày 18/4/2019 của Chi cục
Thi hành án dân sự huyện Triệu Sơn. Bà T đã nộp đủ án phí và được hoàn trả lại số
tiền: 337.500đ (Ba trăm ba bảy nghìn năm trăm đồng) tại Chi cục Thi hành án dân
sự huyện Triệu Sơn.
Vợ chồng ông T và bà T phải nộp án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch: 337.500đ
(Ba trăm ba bảy nghìn năm trăm đồng).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án dân
sự thì người được thi hành án, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận
thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế
thi hành án theo quy định tại các Điều 6,7 và 9 Luật Thi hành án dân sự, thời hiệu
thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- Các đương sự;
- VKSND Triệu Sơn;
- CC Thi hành án;
- TA tỉnh;
- Lưu HS.
Lê Thị Thu
Tải về
Quyết định số 10/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 15/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm