Quyết định số 09/2025/QĐST-HNGĐ ngày 03/01/2025 của TAND Quận 7, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 09/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 09/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 09/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 09/2025/QĐST-HNGĐ ngày 03/01/2025 của TAND Quận 7, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Quận 7 (TAND TP. Hồ Chí Minh) |
Số hiệu: | 09/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 03/01/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | 1. Công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 7 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 09/2025/QĐST-HNGĐ Quận 7, ngày 03 tháng 01 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 7 – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ vào các Điều 212, 213 và Khoản 4 Điều 397 Bộ luật Tố tụng
dân sự năm 2015;
Căn cứ vào các Điều 55, 57 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 có
hiệu lực thi hành ngày 01/01/2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý
và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số: 748/2024/HNST ngày
03 tháng 12 năm 2024 về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn”, gồm
những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Ông Cao Vũ K, sinh năm: 1992
Địa chỉ thường trú: thôn S, xã H, huyện H, tỉnh Quảng Bình.
Địa chỉ tạm trú: 111/3 Trần Xuân S, Khu phố B, phường Tân H, Quận
7, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Bà Phan Thị Thanh P, sinh năm: 1995
Địa chỉ thường trú: ấp T, xã H, huyện Châu T, tỉnh Tiền Giang.
Địa chỉ tạm trú: 111/3 Trần Xuân S, Khu phố B, phường Tân H, Quận
B, Thành phố Hồ Chí Minh.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về thẩm quyền giải quyết vụ án:
Quan hệ vợ chồng giữa ông Cao Vũ K và bà Phan Thị Thanh P được
xác lập vào năm 2022, có đăng ký kết hôn quy định tại Điều 9 Luật Hôn nhân
và Gia đình năm 2014 nên đây là hôn nhân hợp pháp.
2
Các đương sự đang cư trú tại Quận B, Thành phố Hồ Chí Minh và có
đơn yêu cầu thuận tình ly hôn, nên đây là việc thuận tình ly hôn thuộc thẩm
quyền giải quyết của Tòa án nhân dân Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh. Theo
quy định của Điều 55 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 và Khoản 2 Điều
29; Điều 35; Điểm h, Khoản 2, Điều 39 Bộ Luật tố tụng Dân sự năm 2015.
[2] Về quan hệ hôn nhân:
Trong quá trình giải quyết việc dân sự các đương sự thống nhất trình
bày:
Ông Cao Vũ K và bà Phan Thị Thanh P qua thời gian tìm hiểu thì cả
hai tự nguyện tiến tới hôn nhân vào năm 2022, có tổ chức lễ cưới, có đăng ký
kết hôn (Giấy chứng nhận kết hôn số: 29 do Ủy ban nhân dân xã Đ, huyện
Châu T, tỉnh Tiền Giang cấp ngày 29/04/2022).
Sau khi kết hôn vợ chồng chung sống hạnh phúc thì phát sinh mâu
thuẫn. Nguyên nhân mâu thuẫn là do khác biệt về tính cách, quan điểm sống.
Hiện nay cả hai không còn tình cảm với nhau, đã cố gắng hàn gắn tình cảm
nhưng vẫn không thể cải thiện. Nay tình cảm vợ chồng không còn, cả hai xác
định mục đích hôn nhân không đạt được nên yêu cầu Tòa công nhận thuận
tình ly hôn.
Xét việc thuận tình ly hôn của các đương sự là không trái đạo đức xã
hội, không vi phạm các quy định của pháp luật nên chấp nhận.
[3] Về quan hệ con chung: Các đương sự xác nhận không có nên không
xem xét giải quyết.
[4] Về quan hệ tài sản chung: Các đương sự xác nhận không có nên
không xem xét giải quyết.
[5] Về quan hệ nợ chung: Các đương sự xác nhận không có nên không
xem xét giải quyết.
[6] Về lệ phí việc dân sự: Các đương sự phải chịu lệ phí sơ thẩm giải
quyết việc dân sự theo quy định pháp luật.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản ghi nhận sự tự nguyện
ly hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa
thuận đó,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ
thể:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Cao Vũ K và bà Phan Thị Thanh P thuận
tình ly hôn (Giấy chứng nhận kết hôn số: 29 do Ủy ban nhân dân xã Đ, huyện
Châu T, tỉnh Tiền Giang cấp ngày 29/04/2022 không còn giá trị pháp lý).
- Về quan hệ con chung: Các đương sự xác định là không có.

3
- Về tài sản chung: Các đương sự xác định là không có.
- Về nợ chung: Các đương sự xác định là không có.
2. Về lệ phí dân sự sơ thẩm: Các đương sự phải chịu lệ phí dân sự sơ
thẩm đối với việc thuận tình ly hôn là 300.000 (Ba trăm nghìn) đồng nhưng
được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí dân sự sơ thẩm đã nộp là 300.000 (Ba
trăm nghìn) đồng theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số: 0036854
ngày 03/12/2024 của Chi cục Thi hành án Dân sự Quận 7, Thành phố Hồ Chí
Minh. Ông Cao Vũ K và bà Phan Thị Thanh P đã nộp đủ lệ phí.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9
Luật Thi hành án dân sự; Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định
tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
THẨM PHÁN
Đã ký và đóng dấu
Đào Lê Anh
Nơi nhận:
- TAND Tp.HCM;
- VKSND Q7;
- Chi cục THADS Q7;
- UBND xã Đ, huyện Châu T, tỉnh
Tiền Giang;
- Các đương sự;
- Lưu: VT, HS (TK. Vân Anh).
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm