Quyết định số 09/2025/QĐPT-DS ngày 07/05/2025 của TAND tỉnh Quảng Bình về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 09/2025/QĐPT-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 09/2025/QĐPT-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 09/2025/QĐPT-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 09/2025/QĐPT-DS ngày 07/05/2025 của TAND tỉnh Quảng Bình về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Phúc thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND tỉnh Quảng Bình |
Số hiệu: | 09/2025/QĐPT-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 07/05/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ngân hàng TMCP Đ - Mai Văn S, Nguyễn Thị H "T/c HĐ tín dụng" |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
Số: 09 /2025/QĐST-DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Quảng Bình, ngày 07 tháng 5 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
ĐÌNH CHỈ GIẢI QUYẾT VỤ ÁN DÂN SỰ
Căn cứ vào các điều 48, 217, 218, 219 và khoản 2 Điều 273 của Bộ luật
tố tụng dân sự;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ vụ án dân sự sơ thẩm;
Xét thấy nguyên đơn Ngân hàng Thương mại cổ phần Đ đã có đơn rút toàn
bộ yêu cầu khởi kiện, không yêu cầu Tòa án giải quyết, được quy định tại điểm c
khoản 1 Điều 217 của Bộ luật tố tụng dân sự;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Đình chỉ giải quyết vụ án dân sự thụ lý số 15/2025/TLST- DS ngày
20/01/2025 về việc: “Tranh chấp hợp đồng tín dụng”, giữa:
- Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP Đ; Địa chỉ: Tháp BIDV, số A đường T,
phường L, quận H, thành phố Hà Nội. Đại diện theo pháp luật: Ông Phan Đức T
– Chủ tịch Hộiđồng quản trị. Đại diện theo ủy quyền: Ông Hà Thanh H – Giám
đốc Ngân hàng TMCP Đ, chi nhánh B. Người được ủy quyền lại: Bà Nguyễn Thị
T – Phó trưởng phòng quản lý rủi ro Ngân hàng TMCP Đ, chi nhánh B.
- Bị đơn: Ông Mai Văn S, sinh năm: 1970 và bà Nguyễn Thị H, sinh năm
1974. Cùng địa chỉ: Thôn T, xã M, huyện T, tỉnh QuảngBình. Ông S đã xuất cảnh
ra nước ngoài, về Việt Nam ngày 21/3/2025 hiện trú tại địa chỉ đã đăng ký hộ
khẩu.
2. Về án phí dân sự sơ thẩm: Không ai phải chịu. Ngân hàng Thương mại cổ
phần Đ được nhận lại số tiền 15.732.000 đồng (Bằng chữ: Mười lăm triệu bảy trăm
ba mươi hai ngàn đồng) tạm ứng án phí sơ thẩm đã nộp theo Biên lai thu tạm ứng
án phí, lệ phí Tòa án số 0000201 ngày 29/11/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự
huyện T, tỉnh Quảng Bình.
Đương sự được quyền khởi kiện lại vụ án theo quy định của pháp luật.
3. Đương sự có quyền kháng cáo, Viện kiểm sát cùng cấp có quyền kháng
nghị quyết định này trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hoặc
kể từ ngày quyết định được niêm yết theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự.

Nơi nhận:
- VKSND tỉnh Quảng Bình;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(đã ký)
Dương Viết Hải
Mẫu số 45-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP
ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

TOÀ ÁN NHÂN
DÂN..........
(1)
Số:...../...../QĐST- ……
(2)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày...... tháng ...... năm......
QUYẾT ĐỊNH
ĐÌNH CHỈ GIẢI QUYẾT VỤ ÁN DÂN SỰ
Căn cứ vào các điều 48, 217, 218, 219 và khoản 2 Điều 273 của Bộ luật tố tụng
dân sự;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ vụ án dân sự sơ thẩm;
Xét thấy
(3)
................................................................................................................
.....................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
1. Đình chỉ giải quyết vụ án dân sự thụ lý số…/…/TLST-…………
(4)
ngày…
tháng…năm…. về việc
(5)
..........................................., giữa:
Nguyên đơn:
(6)
.........................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................
Bị đơn:
(7)
.................................................................................................................
Địa chỉ:
Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan (nếu có)
(8)
.............................................
Địa chỉ:
2. Hậu quả của việc đình chỉ giải quyết vụ án:
(9)
............................................................
3. Đương sự, ………………….
(10)
có quyền kháng cáo, Viện kiểm sát cùng
cấp có quyền kháng nghị quyết định này trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận
được quyết định hoặc kể từ ngày quyết định được niêm yết theo quy định của Bộ
luật tố tụng dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 45-DS:
(1) Ghi tên Toà án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự; nếu Toà án ra quyết định là
Toà án nhân dân cấp huyện cần ghi rõ tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà
án nhân dân huyện Nghi Xuân, tỉnh Thanh Hoá). Nếu Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh, (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân
thành phố Hà Nội).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: số 02/2017/QĐST- KDTM).
(3) Ghi cụ thể lý do của việc đình chỉ giải quyết vụ án dân sự thuộc trường hợp nào quy định tại
Điều 217 hoặc các điều luật khác của Bộ luật tố tụng dân sự (ví dụ: xét thấy nguyên đơn là cá
nhân đã chết mà quyền, nghĩa vụ của họ không được thừa kế quy định tại điểm a khoản 1 Điều
217 của Bộ luật tố tụng dân sự).
(4) Ghi số, ngày tháng năm thụ lý vụ án (ví dụ: số 50/2017/TLST-KDTM).
(5) Ghi quan hệ tranh chấp mà Tòa án giải quyết: Cần xác định tranh chấp mà Tòa án thụ lý
giải quyết được quy định tại Điều, khoản nào của Bộ luật tố tụng dân sự, để ghi vào phần trích
yếu của bản án (ví dụ: Tranh chấp mà Tòa án thụ lý giải quyết là tranh chấp về quốc tịch Việt
Nam giữa cá nhân với cá nhân được quy định tại khoản 1 Điều 26 của Bộ luật tố tụng dân sự
thì ghi: “tranh chấp về quốc tịch Việt Nam giữa cá nhân với cá nhân”).
(6), (7) và (8) Nếu nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cá nhân, thì
ghi họ tên và địa chỉ của cá nhân đó; nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ
quan, tổ chức đó (ghi theo đơn khởi kiện).
(9) Tuỳ vào từng trường hợp đình chỉ vụ án cụ thể mà ghi hậu quả của việc đình chỉ giải quyết
vụ án quy định tại Điều 218 của Bộ luật tố tụng dân sự, (kể cả về tiền tạm ứng án phí).
(10) Tùy từng trường hợp cụ thể mà ghi tên cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện (nếu có).
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
2
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
3
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
4
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
5
Ban hành: 21/05/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
6
Ban hành: 20/05/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
7
Ban hành: 19/05/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
8
Ban hành: 19/05/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
9
Ban hành: 19/05/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
10
Ban hành: 19/05/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
11
Ban hành: 19/05/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
12
Ban hành: 19/05/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
13
Ban hành: 16/05/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
14
Ban hành: 15/05/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
15
Ban hành: 15/05/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
16
Ban hành: 15/05/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
17
Ban hành: 14/05/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
18
Ban hành: 14/05/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
19
Ban hành: 12/05/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
20
Ban hành: 08/05/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm