Quyết định số 08/2025/QĐST-VDS ngày 28/04/2025 của TAND huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang về yêu cầu huỷ việc kết hôn trái pháp luật

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 08/2025/QĐST-VDS

Tên Quyết định: Quyết định số 08/2025/QĐST-VDS ngày 28/04/2025 của TAND huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang về yêu cầu huỷ việc kết hôn trái pháp luật
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu huỷ việc kết hôn trái pháp luật
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Hiệp Hòa (TAND tỉnh Bắc Giang)
Số hiệu: 08/2025/QĐST-VDS
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 28/04/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Hủy Kết trái Pháp luật, công nhận hôn nhân thực tế giữa anh Trần Văn H và chị Ngô Thị H
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN HIỆP HÒA
TỈNH BẮC GIANG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 08/2025/QĐST-VDS
Hiệp Hòa, ngày 28 tháng 4 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
SƠ THẨM GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
V/v yêu cầu hủy kết hôn trái pháp luật và công nhận hôn nhân H pháp
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN HIỆP HÒA, TỈNH BẮC GIANG
Thành phần giải quyết việc dân sự gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp: Ông Nguyễn Đức Nhường.
Thư phiên họp: Đoàn Thị Thúy Nga - Thư Tòa án nhân dân huyện
Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang tham gia
phiên họp:
Bà Nguyễn Hồng Hạnh - Kiểm sát viên.
Ngày 28 tháng 4 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Hiệp Hòa, tỉnh
Bắc Giang mở phiên họp sơ thẩm công khai giải quyết việc dân sự thụ lý số
09/2025/TLST-VDS ngày 03 tháng 4 năm 2025 về việc “Yêu cầu hủy kết hôn trái
pháp luật và công nhận hôn nhân H pháp” theo Quyết định mphiên họp thẩm
giải quyết việc dân sự số 08/2025/QĐST-VDS ngày 18 tháng 4 năm 2025, gồm
những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
1. Anh Trần Văn H - Sinh ngày 10/9/1981 (có đơn yêu cầu gii quyết vng
mt)
2. Ch Ngô Th H - Sinh ngày 19/5/1989 (có đơn yêu cu gii quyết vng mt)
Cùng địa ch: Thôn Ni, xã H, huyn H, tnh Bc Giang.
- Người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: UBND H, huyn H, tnh Bc
Giang.
Người đại din theo pháp lut: Ông Nguyễn Văn S - Chc v: Ch tch UBND
xã H (có đơn yêu cu gii quyết vng mt).
NỘI DUNG VIỆC DÂN SỰ
Theo đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự ngày 02 tháng 4 năm 2025 trong
quá trình giải quyết anh Trần Văn H, chị Ngô Thị H trình bày:
2
Ngày 22/02/2006 v chng anh Trần Văn H, sinh ngày 10/9/1981 ch Ngô
Th H, sinh ngày 19/5/1989 ng nhau đi đăng kết hôn ti UBND H, huyn H,
tnh Bc Giang. Thời điểm đi đăng kết hôn thì ch anh Trần Văn H xut trình
giy chng minh nhân dân còn ch Ngô Th H thì không mang theo giy t gì. Ch
Ngô Th H thc tế sinh ngày 19/5/1989, nhưng do không đ tuổi đăng ký kết hôn nên
t khai sinh ngày 04/01/1989 đ đảm bo cho việc đăng kết hôn đúng quy đnh
ca pháp lut, cán b pháp xã cũng không yêu cầu v anh xut trình giy chng
minh nhân dân mà ch t khai và ký tên vào s đăng ký kết hôn ti UBND xã.
Sau khi đăng ký kết hôn thì anh ch t chc l i theo phong tc tp quán
và chung sng vi nhau ti thôn Ninh Tào, xã H, huyn H, tnh Bc Giang. T đó đến
nay anh ch vn chung sng hnh phúc với nhau nhưng anh ch cũng nhận thc vic
đăng ký kết hôn của mình là trái quy định pháp luật. Do đó, để có cơ sở điu chnh h
đăng kết hôn đúng quy định pháp lut, anh ch đề ngh Tòa án nhân dân huyn
Hip Hòa hy vic kết hôn trái pháp lut ca anh ch vào ngày 22/02/2006 ti UBND
H, huyn H, tnh Bc Giang và công nhn hôn nhân ca anh ch H pháp k t thi
đim ch Ngô Th H đủ tuổi đăng ký kết hôn theo quy định ca pháp lut.
Đại din theo pháp lut của người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan UBND
H trình bày:
Việc đăng kết hôn của anh Trần Văn H, sinh ngày 10/01/1981 chị Ngô
Thị H, sinh ngày 04/01/1989 được ghi nhận trong sổ Đăng kết hôn tại số 09,
quyển số 01/2009, ngày đăng 22/02/2006. Qua kiểm tra hiện nay hồ sơ đăng
kết hôn của anh Trần Văn H chị Ngô Thị H UBND xã H không còn lưu trữ được,
chỉ còn lưu trữ được sổ đăng kết hôn. Trong sổ đăng kết hôn thể hiện tại
thời điểm đăng ký kết hôn có chữ ký của người vợ và người chồng. UBND xã H nhất
trí với quan điểm giải quyết của Tòa án nhân dân huyện Hiệp Hòa theo quy định.
Tại phiên họp, Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân huyện Hiệp Hòa phát
biểu ý kiến về việc giải quyết việc dân sự đã thực hiện đúng trình tự thủ tục do Bộ
luật Tố tụng dân sự quy định, không có kiến nghị vi phạm gì.
Về nội dung giải quyết việc dân sự:
- Căn cứ vào khoản 1 Điều 29, điểm b khoản 2 Điều 35, điểm g khoản 2 Điều
39, khoản 1 Điều 149, Điều 366, Điều 367, Điều 369, Điều 370, Điều 371 Điều
372 Bộ luật tố tụng dân sự;
- Căn cứ Điều 9, 15, 16 Luật hôn nhân và gia đình năm 2000;
- Căn cứ khoản 2 Điều 11, 131 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Căn cứ điểm a, khoản 2 Điều 4 Thông liên tịch 01/2016/TTLT-TANDTC-
VKSNDTC-BTP ngày 06/01/2016 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân
dân tối cao, Bộ pháp hướng dẫn thi hành mt số quy định luật Hôn nhân gia
đình;
3
- Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của y ban
thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng
án phí, lệ phí Tòa án:
1. Chấp nhận yêu cầu giải quyết việc dân sự của anh Trần Văn H chị Ngô
Thị H.
Hủy việc kết hôn trái pháp luật giữa anh Trần Văn H chị Ngô Thị H theo
Giấy chứng nhận đăng kết hôn số 09 quyển số 01/2006 ngày 22/02/2006 của
UBND xã H, huyện H, tỉnh Bắc Giang.
Công nhận hôn nhân của anh Trần Văn H, sinh ngày 10/09/1981 chị Ngô
Thị H, sinh ngày 19/05/1989 là H pháp kể từ ngày 19/5/2007.
2. Về lệ phí thẩm giải quyết việc dân sự: Anh Trần Văn H, chị Ngô Thị H
phải chịu lệ phí thẩm giải quyết việc hôn nhân gia đình 300.000 đồng nhưng
được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí đã nộp 300.000 đồng theo biên lai thu số
0004550 ngày 03/4/2025 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Hiệp Hòa.
Ngoài ra còn đề nghị tuyên quyền kháng cáo, kháng nghị theo quy định.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ việc dân sự được thẩm
tra tại phiên họp; ý kiến của đại diện Viện kiểm sát tại phiên họp, Tòa án nhân dân
huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang nhận định:
[1] Về tố tụng: Người yêu cầu giải quyết việc hôn nhân gia đình đơn yêu
cầu hủy kết hôn trái pháp luật công nhận hôn nhân H pháp. Anh Trần Văn H
chị Ngô Thị H đăng kết hôn tại UBND H, huyện Hiệp Hòa nên theo quy định
tại khoản 1 Điều 29, điểm b khoản 2 Điều 35, điểm g khoản 2 Điều 39 Bộ luật tố tụng
dân sự xác định đây là việc hôn nhân gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của
Tòa án nhân dân huyện Hiệp Hòa.
Tại phiên họp, người yêu cầu anh Trần Văn H, chị Ngô Thị H, đại diện theo
pháp luật của người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan UBND xã H đều có đơn yêu cầu
giải quyết vắng mặt, xét việc vắng mặt của các đương sự nêu trên không ảnh hưởng
tới việc giải quyết vụ việc, căn cứ vào khoản 1 Điều 367 B lut T tng dân s 2015
Thẩm phán tiến hành mở phiên họp vắng mặt các đương sự.
[2] Xét yêu cầu hủy kết hôn trái pháp luật, thấy rằng anh Trần Văn H chị
Ngô Thị H đăng ký kết hôn với nhau vào ngày 22/02/2006 tại UBND xã H, huyện H,
tỉnh Bắc Giang, tại giấy đăng kết hôn số 09 quyến số 01/2006. Theo s đăng
kết hôn thì c định htên chng Trần Văn H, sinh ngày 10/01/1981, họ tên vợ
Ngô Thị H, sinh ngày 04/01/1989. Tuy nhiên, căn cứ vào các tài liệu, chứng cứ do
người yêu cầu cung cấp cho Tòa án: Giấy khai sinh của chị Ngô Thị H, căn cước
công dân của chị Ngô Thị H, biên bản lấy lời khai, giấy chứng nhận hoàn thành
4
chương trình lớp học; các tài liệu có trong hồ xác định chị Ngô Thị H họ
tên đầy đủ là Ngô Thị H, sinh ngày 19/05/1989.
Theo quy định tại Điều 9 Luật hôn nhân gia đình m 2000 quy định về
điều kiện kết hôn, trong đó quy định điều kiện về độ tuổi thì “nam từ 20 tuổi trở lên,
nữ từ 18 tuổi trở lên mới được kết hôn”. vậy, tại thời điểm đăng kết hôn ngày
22/02/2006 chị Ngô Thị H, sinh ngày 19/05/1989 chưa đủ tuổi đăng kết hôn, vi
phạm vào Điều 9 của Luật Hôn nhân gia đình năm 2000.
Nay anh Trần Văn H chị Ngô Thị H yêu cầu hủy kết hôn trái pháp luật vào
ngày 22/02/2006 là có căn cứ theo quy định tại Điều 9, Điều 15, 16 Luật hôn nhân và
gia đình năm 2000 nên cần được chấp nhận.
[3] Xét yêu cầu công nhận hôn nhân H pháp: Trong đơn yêu cầu giải quyết
việc dân sự và trong quá trình giải quyết anh Trần Văn H, chị Ngô Thị H xác định từ
thời điểm đăng ký kết hôn đến nay anh chị vẫn chung sống hòa thuận, hạnh phúc
đã con chung. Anh Trần Văn H, chị Ngô Thị H đều yêu cầu công nhận hôn
nhân của anh chị là H pháp kể từ thời điểm chị Ngô Thị H đủ điều kiện đăng kết
hôn là ngày 19/5/2007.
Xét thấy tại thời điểm ngày 19/5/2007, anh Trần Văn H đã 26 tuổi chị N
Thị H đã 18 tuổi. Như vậy, anh Trần Văn H và chị Ngô Thị H đã đủ tuổi kết hôn theo
quy định tại Điều 8 Luật hôn nhân gia đình năm 2014. Căn cứ khoản 2 Điều 11,
Điều 131 Luật hôn nhân gia đình m 2014 hướng dẫn tại Thông liên tịch
01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP ngày 06/01/2016 của Tòa án nhân dân
tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ pháp hướng dẫn thi hành một số quy
định luật Hôn nhân gia đình, công nhận hôn nhân H pháp của anh Trần Văn H
chị Ngô Thị H kể từ thời điểm chị Ngô Thị H đủ điều kiện đăng kết hôn là ngày
19/5/2007 đúng theo quy định của pháp luật.
[4] Xét về ý kiến phát biểu của Kiểm sát viên Viện kiểm nhân dân huyện Hiệp
Hòa, tỉnh Bắc Giang tại phiên họp là có căn cứ, phù H với các quy định của pháp luật
nên chấp nhận.
[5] Về lệ phí: Anh Trần Văn H, chị Ngô Thị H phải chịu lệ phí giải quyết việc
hôn nhân và gia đình theo quy định pháp luật.
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ vào khoản 1 Điều 29, điểm b khoản 2 Điều 35, điểm g khoản 2 Điều
39, khoản 1 Điều 149, Điều 366, Điều 367, Điều 369, Điều 370, Điều 371 Điều
372 Bộ luật tố tụng dân sự;
- Căn cứ Điều 9, 15, 16 Luật hôn nhân và gia đình năm 2000;
- Căn cứ khoản 2 Điều 11, 131 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;
5
- Căn cứ điểm a, khoản 2 Điều 4 Thông liên tịch 01/2016/TTLT-TANDTC-
VKSNDTC-BTP ngày 06/01/2016 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân
dân tối cao, Bộ pháp hướng dẫn thi hành mt số quy định luật Hôn nhân gia
đình;
- Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của y ban
thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng
án phí, lệ phí Tòa án:
1. Chấp nhận yêu cầu giải quyết việc dân sự của anh Trần Văn H chị Ngô
Thị H.
Hủy việc kết hôn trái pháp luật giữa anh Trần Văn H chị Ngô Thị H theo
Giấy chứng nhận đăng kết hôn số 09 quyển số 01/2006 ngày 22/02/2006 của
UBND xã H, huyện H, tỉnh Bắc Giang.
Công nhận hôn nhân của anh Trần Văn H, sinh ngày 10/09/1981 chị Ngô
Thị H, sinh ngày 19/05/1989 là H pháp kể từ ngày 19/5/2007.
2. Về lệ phí thẩm giải quyết việc dân sự: Anh Trần Văn H, chị Ngô Thị H
phải chịu lệ phí thẩm giải quyết việc hôn nhân gia đình 300.000 đồng nhưng
được trừ vào số tiền tạm ng lệ phí đã nộp 300.000 đồng theo biên lai thu số
0004550 ngày 03/4/2025 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Hiệp Hòa.
3. Quyền kháng cáo, kháng nghị: Người yêu cầu, Người có quyền lợi nghĩa vụ
liên quan vắng mặt có quyền kháng cáo quyết định này trong thời hạn 10 ngày tính từ
ngày nhận được quyết định hoặc quyết định được niêm yết H lệ. Viện kiểm sát cùng
cấp có quyền kháng nghị quyết định này trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày Tòa án ra
quyết định. Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp quyền kháng nghị trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày Tòa án ra quyết định.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Bắc Giang;
- VKSND huyện Hiệp Hòa;
- THADS huyện Hiệp Hòa;
- Người yêu cầu;
- Người có QLNV liên quan;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
THẨM PHÁN CHỦ TỌA PHIÊN HỌP
Đã
Nguyễn Đức Nhường
6
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 15-VDS:
(1) Ghi tên Tòa án ra quyết định; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (Ví dụ: Tòa án nhân dân huyện Thường Tín, thành phố
Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh
(thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm, ô thứ ba ghi ký hiệu loại quyết định (ví dụ: “Số:
20/2018/QĐST-HNGĐ”).
(3) Ghi số, năm, ký hiệu, ngày tháng năm thụ lý việc dân sự.
(4) Ghi loại việc dân sự mà Tòa án thụ lý giải quyết.
(5) Nếu việc dân sự do một Thẩm phán giải quyết thì không cần ghi nội dung này.
(6) Ghi họ tên, chức danh của Thư ký phiên họp.
7
(7) Nếu người yêu cầu là cá nhân thì ghi họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của
người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó (ghi theo đơn
yêu cầu).
(8) Chỉ ghi khi có người đại diện H pháp của người yêu cầu. Ghi họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi
làm việc (nếu có); ghi rõ là người đại diện theo pháp luật hay là người đại diện theo ủy quyền của
người yêu cầu; nếu là người đại diện theo pháp luật thì cần ghi chú trong ngoặc đơn quan hệ giữa
người đó với người yêu cầu; nếu là người đại diện theo ủy quyền thì cần ghi chú trong ngoặc đơn:
“văn bản ủy quyền ngày... tháng... năm...”.
Ví dụ 1 : Ông Nguyễn Văn A, địa chỉ... là người đại diện theo pháp luật của người yêu cầu (Giám
đốc Công ty TNHH Thắng Lợi).
Ví dụ 2: Bà Lê Thị B, địa chỉ... là người đại diện theo ủy quyền của người yêu cầu (Văn bản ủy
quyền ngày... tháng... năm...).
(9) Chỉ ghi khi có người bảo vệ quyền và lợi ích H pháp của người yêu cầu. Ghi họ tên và địa chỉ
nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) (nếu là Luật sư thì ghi là Luật sư của Văn phòng luật sư nào và
thuộc Đoàn luật sư nào); nếu có nhiều người yêu cầu thì ghi cụ thể bảo vệ quyền và lợi ích H pháp
cho người yêu cầu nào.
(10) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (7).
(11) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (8).
(12) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (9).
(13) Ghi họ tên, địa chỉ của những người tham gia tố tụng khác (nếu có).
Tải về
Quyết định số 08/2025/QĐST-VDS Quyết định số 08/2025/QĐST-VDS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 08/2025/QĐST-VDS Quyết định số 08/2025/QĐST-VDS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất