Quyết định số 08/2025/QĐST-HNGĐ ngày 08/04/2025 của TAND huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 08/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 08/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 08/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 08/2025/QĐST-HNGĐ ngày 08/04/2025 của TAND huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Tiên Lữ (TAND tỉnh Hưng Yên) |
Số hiệu: | 08/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 08/04/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Quyết điịnh công nhận thuận ly(L-M) |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN T
TỈNH HƯNG YÊN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 08/2025/QĐST - HNGĐ
T, ngày 08 tháng 4 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 15/2025/TLST - HNGĐ ngày 19 tháng
02 năm 2025 giữa:
Nguyên đơn: Chị Vũ Thị L, sinh năm 1991.
Địa chỉ: Tổ Dân phố V, phường Y, thị xã D, tỉnh Hà Nam.
Bị đơn: Anh Lương Văn M, sinh năm 1989.
Địa chỉ: Thôn T, xã T, huyện T, tỉnh Hưng Yên.
Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan:
+ Cháu Lương Gia H, sinh ngày 11/12/2011;
+ Cháu Lương Bảo A, sinh ngày 31/05/2015.
Đều có địa chỉ: Tổ Dân phố V, phường Y, thị xã D, tỉnh Hà Nam.
Người đại diện hợp pháp cho các cháu H và A: Anh Lương Văn M và chị
Vũ Thị L là bố, mẹ đẻ của các cháu.
Căn cứ vào Điều 212 và 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
Căn cứ vào các Điều 51, 55, 57, 58, 81, 82 và Điều 83 Luật hôn nhân và gia
đình; Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường
vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản lý và sử dụng án phí
và lệ phí Tòa án.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 31
tháng 3 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 31 tháng 3 năm 2025 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Chị Vũ Thị L và anh Lương Văn M.
2
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Chị Vũ Thị L và anh Lương Văn M thuận tình ly
hôn;
- Về con chung: Chị Vũ Thị L và anh Lương Văn M đều xác định vợ chồng
có hai con chung là các cháu Lương Gia H, sinh ngày 11/12/2011 và cháu Lương
Bảo A, sinh ngày 31/05/2015. Hiện cháu H và cháu A đang ở với chị L. Anh chị
thỏa thuận giao cho chị L được tiếp tục nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục các cháu
H và A cho đến khi các cháu đủ 18 tuổi. Chị L tự nguyện không yêu cầu anh M
phải cấp dưỡng nuôi con chung với chị.
Anh M được quyền đi lại thăm nom, chăm sóc con chung không ai được cản
trở.
- Về tài sản chung; Công nợ; Công sức; Ruộng canh tác: Anh, chị đều khẳng
định không có nên không đề nghị Toà án giải quyết;
- Về án phí: Nguyên đơn chị Vũ Thị L tự nguyện chịu toàn bộ 150.000đồng
án phí sơ thẩm dân sự nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã nộp là
300.000đồng tại biên lai ký hiệu BLTU/24 số 0001104 ngày 19/02/2025 của Chi
cục Thi hành án dân sự huyện T, tỉnh Hưng Yên. Hoàn trả lại chị L số tiền
150.000đồng.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- Phòng KTNV Tòa án tỉnh;
- VKSND huyện T;
- Chi cục THADS huyện T;
- UBND T
Giấy CNKH số 36 ngày 13/9/2010;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Nguyễn Minh N
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 17/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 17/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 17/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 17/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 17/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 17/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm