Quyết định số 08/2025/QĐST-DS ngày 22/01/2025 của TAND huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 08/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 08/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 08/2025/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 08/2025/QĐST-DS ngày 22/01/2025 của TAND huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định về tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Tuy Phước (TAND tỉnh Bình Định) |
Số hiệu: | 08/2025/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 22/01/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Tùng- Mẫn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN TUY PHƯỚC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH BÌNH ĐỊNH
Số: 08/2025/QĐST-DS Tuy Phước, ngày 22 tháng 01 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
ơơ
- Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự.
- Căn cứ vào biên bản hòa giải thành ngày 14 tháng 01 năm 2025, về việc các
đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự đã thụ
lý số: 163/2024/TLST-DS, ngày 21 tháng 10 năm 2024.
XÉT THẤY:
Các thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hòa giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thỏa thuận giữa các đương sự
không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự:
Nguyên đơn: Ông Nguyễn Văn T, sinh năm 1973.
Trú tại: Khu phố V, thị trấn D, huyện T, tỉnh Bình Định.
Bị đơn: Ông Trần Ngọc M, sinh năm 1982;
Bà Dương Thị Cẩm D, sinh năm 1988;
Đồng trú tại: Khu phố P, thị trấn T, huyện T, tỉnh Bình Định.
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
Bà Ngô Thị Ngọc P, sinh năm 1971;
Trú tại: Khu phố V, thị trấn D, huyện T, tỉnh Bình Định.
2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Vợ chồng ông Nguyễn Văn T, bà Ngô Thị Ngọc P và vợ chồng ông Trần
Ngọc M, bà Dương Thị Cẩm D thống nhất thoả thuận như sau: Hiện nay vợ chồng
ông Trần Ngọc M, bà Dương Thị Cẩm D còn nợ vợ chồng ông Nguyễn Văn T, bà
Ngô Thị Ngọc P số tiền 670.000.000đ (sáu trăm bảy mươi triệu đồng) và vợ chồng
ông M, bà D có nghĩa vụ trả số nợ trên cho vợ chồng ông T, bà P, cụ thể như sau:
Lần 1: Ngày 30/02/2025 trả 20.000.000đ (hai mươi triệu đồng).
Lần 2: Ngày 30/3/2025 trả 20.000.000đ (hai mươi triệu đồng).
Lần 3: Ngày 30/4/2025 trả 20.000.000đ (hai mươi triệu đồng).
Lần 4: Ngày 30/5/2025 trả 20.000.000đ (hai mươi triệu đồng).
Lần 5: Ngày 30/6/2025 trả 20.000.000đ (hai mươi triệu đồng).
Lần 6: Ngày 30/7/2025 trả 20.000.000đ (hai mươi triệu đồng).
Lần 7: Ngày 30/8/2025 trả 20.000.000đ (hai mươi triệu đồng).
Lần 8: Ngày 30/9/2025 trả 20.000.000đ (hai mươi triệu đồng).
Lần 9: Ngày 30/10/2025 trả 20.000.000đ (hai mươi triệu đồng).
Lần 10: Ngày 30/11/2025 trả 20.000.000đ (hai mươi triệu đồng).
Lần 11: Ngày 30/12/2025 trả 20.000.000đ (hai mươi triệu đồng).
Lần 12: Ngày 30/01/2026 trả 20.000.000đ (hai mươi triệu đồng).
Lần 13: Ngày 30/02/2026 trả 20.000.000đ (hai mươi triệu đồng).
Lần 14: Ngày 30/3/2026 trả 20.000.000đ (hai mươi triệu đồng).
Lần 15: Ngày 30/4/2026 trả 20.000.000đ (hai mươi triệu đồng).
Lần 16: Ngày 30/5/2026 trả 20.000.000đ (hai mươi triệu đồng).
Lần 17: Ngày 30/6/2026 trả 20.000.000đ (hai mươi triệu đồng).
Lần 18: Ngày 30/7/2026 trả 20.000.000đ (hai mươi triệu đồng).
Lần 19: Ngày 30/8/2026 trả 20.000.000đ (hai mươi triệu đồng).
Lần 20: Ngày 30/9/2026 trả 20.000.000đ (hai mươi triệu đồng).
Lần 21: Ngày 30/10/2026 trả 20.000.000đ (hai mươi triệu đồng).
Lần 22: Ngày 30/11/2026 trả 20.000.000đ (hai mươi triệu đồng).
Lần 23: Ngày 30/12/2026 trả 20.000.000đ (hai mươi triệu đồng).
Lần 24: Ngày 30/01/2027 trả 20.000.000đ (hai mươi triệu đồng).
Lần 25: Ngày 30/02/2027 trả 20.000.000đ (hai mươi triệu đồng).
Lần 26: Ngày 30/3/2027 trả 20.000.000đ (hai mươi triệu đồng).
Lần 27: Ngày 30/4/2027 trả 20.000.000đ (hai mươi triệu đồng).
Lần 28: Ngày 30/5/2027 trả 20.000.000đ (hai mươi triệu đồng).
Lần 29: Ngày 30/6/2027 trả 20.000.000đ (hai mươi triệu đồng).
Lần 30: Ngày 30/7/2027 trả 20.000.000đ (hai mươi triệu đồng).
Lần 31: Ngày 30/8/2027 trả 20.000.000đ (hai mươi triệu đồng).
Lần 32: Ngày 30/9/2027 trả 20.000.000đ (hai mươi triệu đồng).
Lần 33: Ngày 30/10/2027 trả 30.000.000đ (ba mươi triệu đồng).
2.2. Về án phí:
+ Vợ chồng ông Trần Ngọc M, bà Dương Thị Cẩm D tự nguyện chịu số tiền
16.750.000đ (mười sáu triệu bảy trăm năm mươi nghìn đồng), tiền án phí dân sự sơ
thẩm sung Ngân sách nhà nước.
+ Hoàn trả cho ông Nguyễn Văn T số tiền 20.000.000đ (hai mươi triệu đồng),
tiền tạm ứng án phí mà ông T đã nộp theo biên lai thu tiền số 0002828, ngày
21/10/2024 của Chi cục thi hành án dân sự huyện T, tỉnh Bình Định.
2.3. Về quyền, nghĩa vụ thi hành án:
Kể từ ngày có đơnyêu cầu thi hành án của người được thi hành án cho đến khi
thi hành án xong tất cả các khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu
khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại Điều
357, Điều 468 của Bộ luật Dân sự năm 2015.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,7 và 9 Luật Thi hành án dân sự;
thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại điều 30 Luật Thi hành án dân
sự.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
-Đương sự;
-VKSND huyện Tuy Phước;
-Chi cục THADS huyện Tuy Phước;
-Lưu hồ sơ.
Nguyễn Quý Phúc
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 07/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 07/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 07/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 06/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 06/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 06/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 04/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm