Quyết định số 08/2025/QĐST-DS ngày 03/02/2025 của TAND TP. Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 08/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 08/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 08/2025/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 08/2025/QĐST-DS ngày 03/02/2025 của TAND TP. Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Vũng Tàu (TAND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu) |
Số hiệu: | 08/2025/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 03/02/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
TỈNH BÀ RỊA- VŨNG TÀU
Số: 08/2025/QĐST-DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
Vũng Tàu, ngày 03 tháng 02 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản hòa giải thành ngày 21 tháng 01 năm 2025 về việc
các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự
thụ lý số 839/2024/TLST-DS ngày 18 tháng 11 năm 2024 của Toà án nhân dân
thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc “Tranh chấp hợp đồng tín
dụng”.
XÉT THẤY:
Các thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hòa giải thành
về việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thỏa thuận giữa các
đương sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự:
+ Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP N1
Trụ sở chính: Số A T, phường L, quận H, thành phố Hà Nội;
Người đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn Thanh T – Chức vụ: Tổng
Giám đốc;
Người được ủy quyền tham gia tố tụng: Ông Đoàn Văn T1 – Chức vụ:
Giám đốc Ngân hàng TMCP N1 – Chi nhánh V1;
Ông Đoàn Văn T1 ủy quyền lại cho: Ông Nguyễn Phúc Công M, sinh
năm 1974 – Trưởng phòng giao dịch Nguyễn An N - Ngân hàng TMCP N1 –
Chi nhánh V1;
Địa chỉ liên lạc: Số G-02&03, Vũng Tàu G, đường C khu đô thị C,
phường N, thành phố V, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Bị đơn:
1. Bà Nguyễn Huỳnh Ái V, sinh năm 1983
2
2. Ông Trần Huy T2, sinh năm 1984
Bà Nguyễn Huỳnh Ái V ủy quyền tham gia tố tụng cho ông Trần Huy T2
(văn bản ủy quyền ngày 09/01/2025).
Cùng địa chỉ: Số A P, phường H, thành phố Đ, tỉnh Lâm Đồng.
2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Ông Trần Huy T2 và bà Nguyễn Huỳnh Ái V xác nhận còn nợ và đồng ý
thanh toán cho Ngân hàng TMCP N1 số tiền tính đến hết ngày 19/01/2025 là:
11.223.393.489 đ (Bằng chữ: Mười một tỷ hai trăm hai mươi ba triệu ba trăm
chín mươi ba ngàn bốn trăm tám mươi chín đồng), trong đó: Nợ gốc
9.865.000.000 đ (Bằng chữ: Chín tỷ tám trăm sáu mươi triệu đồng); Nợ lãi
trong hạn: 1.198.869.832 đ (Bằng chữ: Một tỷ một trăm chín mươi tám triệu tám
trăm sáu mươi chín ngàn tám trăm ba mươi hai đồng), nợ lãi quá hạn 355.275 đ
(Bằng chữ: Ba trăm năm mươi lăm ngàn hai trăm bảy mươi lăm đồng), và
159.168.382 đ (Bằng chữ: Một trăm năm mươi chín triệu một trăm sáu mươi
tám ngàn ba trăm tám mươi hai đồng) nợ thẻ tín dụng và tiền lãi tiếp tục phát
sinh theo mức lãi suất được quy định tại các Hợp đồng tín dụng đã ký kết giữa
bà Nguyễn Huỳnh Ái V và ông Trần Huy T2 và Ngân hàng TMCP N1 cho đến
khi bà Nguyễn Huỳnh Ái V và ông Trần Huy T2 hoàn tất nghĩa vụ trả nợ cho
Ngân hàng TMCP N1.
Trong trường hợp bà Nguyễn Huỳnh Ái V và ông Trần Huy T2 không
thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho Ngân hàng, Ngân hàng yêu cầu cơ quan có thẩm
quyền phát mãi tài sản đảm bảo để thu hồi nợ theo hợp đồng thế chấp quyền sử
dụng đất số NAN/22-030/ND.JRE ngày 02/04/2022, được ký giữa Ngân hàng
TMCP N1 với bà Nguyễn Huỳnh Ái V và ông Trần Huy T2 tại Văn phòng C, số
I T, phường C, thành phố Đ, tỉnh Lâm Đồng, số công chứng 3409, quyền số
04/2022TP/CC – SCC/HĐGD ngày 02/04/2022, đăng ký giao dịch đảm bảo tại
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện Đ, tỉnh Lâm Đồng, gồm có:
Thửa đất số 248, tờ bản đồ số 18, diện tích 462,0m
2
(trong đó: 400,0m²
đất ở; 62,0 m² đất trồng cây hàng năm khác); thời hạn sử dụng đất: Đất ở: Lâu
dài; Đất trồng cây hàng năm khác: 15/10/2063 và có địa chỉ tại Xã K, Huyện Đ,
Tỉnh Lâm Đồng. Theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản gắn liền với đất số CA 024702 do UBND Huyện Đ cấp ngày
10/04/2015.
Thửa đất số 249, tờ bản đồ số 18, diện tích 3.146,0 m2 (trong đó: 400,0m²
đất ở; 2.746,0 m² đất trồng cây hàng năm khác); thời hạn sử dụng đất: Đất ở:
Lâu dài; Đất trồng cây hàng năm khác: 15/10/2063 tại Xã K, Huyện Đ, Tỉnh
Lâm Đồng. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số B 550235 do UBND Huyện
Đ cấp ngày 30/12/1992, số vào sổ cấp GCN: 00643QSDĐ/216.
Trường hợp số tiền thanh lý tài sản đảm bảo không đủ thu hết toàn bộ nợ
vay thì bà Nguyễn Huỳnh Ái V và ông Trần Huy T2 tiếp tục thực hiện nghĩa vụ
trả hết phần nợ còn lại cho Ngân hàng TMCP N1.
Về chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ: Là 60.000.000đ (Bằng chữ: Sáu
mươi triệu đồng) bà Nguyễn Huỳnh Ái V và ông Trần Huy T2 phải nộp. Do
3
Ngân hàng TMCP N1 đã nộp nên bà Nguyễn Huỳnh Ái V và ông Trần Huy T2
có nghĩa vụ hoàn trả cho Ngân hàng TMCP N1 số tiền 60.000.000đ (Bằng chữ:
Sáu mươi triệu đồng).
Kể từ ngày bên được thi hành án có đơn yêu cầu thi hành án, nếu bên
phải thi hành án không thực hiện nghĩa vụ trả tiền nêu trên thì hàng tháng còn
phải trả cho bên được thi hành án số tiền lãi suất theo lãi suất quy định tại
khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự tương ứng với số tiền chưa thi hành án và thời
gian chưa thi hành án.
Về án phí: Bà Nguyễn Huỳnh Ái V và ông Trần Huy T2 nộp 59.611.697đ
(Bằng chữ: Năm mươi chín triệu sáu trăm mười một ngàn sáu trăm chín mươi
bảy đồng) án phí dân sự sơ thẩm.
Hoàn trả lại cho Ngân hàng TMCP N1 số tiền 59.400.000đ (Bằng chữ:
Năm mươi chín triệu bốn trăm ngàn đồng) đã nộp theo biên lai thu tiền tạm ứng
án phí số 0004628 ngày 13/11/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố
Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật
thi hành án dân sự; Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều
30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- TAND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;
- VKSND TP Vũng Tàu;
- Chi cục THADS TP Vũng Tàu;
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
Phan Thị Yến Oanh
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 24/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm