Quyết định số 07/2025/QĐST-HNGĐ ngày 16/01/2025 của TAND Q. Sơn Trà, TP. Đà Nẵng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 07/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 07/2025/QĐST-HNGĐ ngày 16/01/2025 của TAND Q. Sơn Trà, TP. Đà Nẵng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Sơn Trà (TAND TP. Đà Nẵng)
Số hiệu: 07/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 16/01/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Công nhận thuận tình ly hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QUẬN S – TP Đ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 07/2025/QĐST-HNGĐ S, ngày 16 tháng 01 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN S – TP Đ
Căn cứ: Khoản 2 Điều 29, điểm b khoản 2 Điều 35, Điều 212, 213, 397 Bộ
luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 81, 82 và 83 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc Hôn nhân gia đình thụ lý số: 04/2025/TLST-
HNGĐ ngày 02 tháng 01 năm 2025 về việc yêu cầu: “Công nhận thuận tình ly
hôn”, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc Hôn nhân gia đình:
- Ông Phạm Việt H; Sinh năm: 1972; Trú tại: D P, phường P, quận S,
thành phố Đ.
- Trần Thanh H1; Sinh năm: 1980; Trú tại: D P, phường P, quận S,
thành phố Đ.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
[1] Vthủ tục: Đơn yêu cầu của ông Phạm Việt HTrần Thanh H1 nộp
tại Tòa án đúng thủ tục thẩm quyền được quy định tại khoản 2 Điều 29,
điểm b khoản 2 Điều 35 Bộ luật tố tụng dân sự.
[2] Về nội dung: Ông Phạm Việt H Trần Thanh H1 đăng kết hôn tại
Đại squán nước CHXHCN Việt Nam tại Liên Bang Nga vào năm 2001. Hôn
nhân tự nguyện. Đây cuộc hôn nhân hợp pháp nên được pháp luật công nhận
và bảo vệ.
Tại phiên hòa giải ông Phạm Việt H Trần Thanh H1 xác định: Sau khi
kết hôn, vợ chồng ông sống hạnh phúc được một thời gian thì phát sinh u
thuẫn, thường xuyên cãi vã. Mục đích hôn nhân không đạt được. Xét thấy tình
cảm của cả hai đã không còn, không thể chung sống với nhau được nữa. vậy
ông, bà đề nghị Tòa án công nhận việc thuận tình ly hôn cho ông, bà.
[3] Xét yêu cầu ng nhận thuận tình ly hôn của ông Phạm Việt H
Trần Thanh H1 thì thấy: Hạnh phúc gia đình chỉ thật sự được dựa trên sự
yêu thương, chung thủy, tôn trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau, thế
nhưng giữa ông H và bà H1 lại không làm được điều này. Tại phiên hòa giải thì
ông H H1 đều xác định không còn tình cảm với nhau. Xét thấy, hiện mâu
thuẫn của ông H và bà H1 đã đến mức trầm trọng, đời sống chung không thể kéo
dài, mục đích hôn nhân không đạt được, nên chấp nhận yêu cầu công nhận thuận
tình ly hôn của ông H H1 phù hợp quy định tại Điều 55 Luật hôn nhân
và gia đình.
[4] Về con chung: Tại phiên hòa giải, ông Phạm Việt HTrần Thanh H1
xác định 03 con chung Phạm Huyền T, sinh ngày 11 tháng 6 năm 1999;
Phạm Quỳnh A, sinh ngày 03 tháng 12 năm 2004 Phạm Sơn T1, sinh ngày
12 tháng 03 năm 2016. Ly hôn, ông H và bà H1 thống nhất và thoả thuận giao
01 con chung Phạm Sơn T1 cho ông H trực tiếp nuôi dưỡng cho đến khi 01
con chung đủ 18 tuổi. H1 không cấp dưỡng nuôi con. Đối với 02 con
chung Phạm Huyền TPhạm Quỳnh A đã đủ tuổi trưởng thành và phát triển
bình thường nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Xét yêu cầu về việc nuôi con chung và việc cấp dưỡng nuôi con chung của
ông Phạm Việt H Trần Thanh H1 thỏa thuận tự nguyện, phợp với quy
định tại Điều 81, 82, 83 Luật hôn nhân gia đình nên chấp nhận yêu cầu của ông
Phạm Việt HTrần Thanh H1.
[5] Về tài sản chung: Tại phiên hòa giải, ông Phạm Việt H Trần Thanh
H1 xác định tự thỏa thuận nên Tòa án không xem xét giải quyết.
[6] Về nợ chung: Tại phiên hòa giải, ông Phạm Việt H Trần Thanh H1
xác định không có nợ chung nên Tòa án không xem xét giải quyết.
[7] Về lệ phí HNGĐ-ST: 300.000 đồng, ông Phạm Việt H Trần Thanh
H1 phải chịu. Được khấu trừ vào số tiền tạm ứng lphí 300.000 đồng do ông
Phạm Việt H Trần Thanh H1 đã nộp tại biên lai thu s0003191 ngày 31
tháng 12 năm 2024 của Chi cục Thi hành án dân sự Quận S.
Xét thấy việc thuận tình ly hôn thỏa thuận của các đương sự được ghi
trong biên bản hòa giải đoàn tụ không thành ngày 08 tháng 01 năm 2025 là hoàn
toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó theo quy định
tại Điều 212, 213, 397 Bộ luật tố tụng dân sự.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa ông Phạm Việt
H và Trần Thanh H1. (Do công nhận thuận tình ly hôn giữa ông Phạm Việt H
Trần Thanh H1 nên Giấy chứng nhận kết hôn số: 113 do Đại squán nước
CHXHCN Việt Nam tại Liên Bang Nga cấp ngày 04/10/2001 không còn giá trị
pháp lý).
- Về quan hệ con chung: Ông Phạm Việt H Trần Thanh H1 xác định
03 con chung Phạm Huyền T, sinh ngày 11 tháng 6 năm 1999; Phạm
Quỳnh A, sinh ngày 03 tháng 12 năm 2004 Phạm Sơn T1, sinh ngày 12
tháng 03 năm 2016. Ly hôn, ông H và bà H1 thống nhất và thoả thuận giao 01
con chung Phạm Sơn T1 cho ông H trực tiếp nuôi dưỡng cho đến khi 01 con
chung đủ 18 tuổi. H1 không cấp dưỡng nuôi con. Đối với 02 con chung
Phạm Huyền T Phạm Quỳnh A đã đủ tuổi trưởng thành phát triển bình
thường nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Bên không trực tiếp nuôi con vẫn được thực hiện mọi quyền nghĩa vụ
đối với con chung, không ai được cản trở. Khi cần thiết vì lợi ích của con chung,
các bên đều quyền yêu cầu giải quyết về việc thay đổi người trực tiếp nuôi
con và yêu cầu thay đổi mức cấp dưỡng nuôi con chung.
Kể từ quyết định hiệu lực pháp luật (đối với các trường hợp quan thi
hành án quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể tngày đơn
yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với các khoản tiền phải trả
cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong tất cả các khoản tiền,
hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải
thi hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 điều 468 Bộ luật dân sự năm
2015.
- Về tài sản chung: Ông Phạm Việt H Trần Thanh H1 xác định tự thỏa
thuận nên Tòa án không xem xét giải quyết.
- Về nợ chung: Ông Phạm Việt H và Trần Thanh H1 xác định không nợ
chung nên Tòa án không xem xét giải quyết.
2. Về lệ phí HNGĐ-ST: 300.000 đồng, ông Phạm Việt HTrần Thanh H1
phải chịu. Được khấu trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí 300.000 đồng do ông Phạm
Việt H Trần Thanh H1 đã nộp tại biên lai thu s0003191 ngày 31 tháng 12
năm 2024 của Chi cục Thi hành án dân sự Quận S.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- Các đương sự;
- VKSND quận S;
- UBND phường A; (Đã ký)
- Lưu hồ sơ. ơng Thị Kim Nhung
Tải về
Quyết định số 07/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 07/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 07/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 07/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất