Quyết định số 07/2025/QĐST-DS ngày 10/11/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Hải Phòng, TP. Hải Phòng về tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 07/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 07/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 07/2025/QĐST-DS
| Tên Quyết định: | Quyết định số 07/2025/QĐST-DS ngày 10/11/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Hải Phòng, TP. Hải Phòng về tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 2 - Hải Phòng, TP. Hải Phòng |
| Số hiệu: | 07/2025/QĐST-DS |
| Loại văn bản: | Quyết định |
| Ngày ban hành: | 10/11/2025 |
| Lĩnh vực: | Dân sự |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | Chia di sản thừa kế |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

12
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 2 - HẢI PHÒNG
Số: 07/2025/QĐCNHGT-DS
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hải Phòng, ngày 10 tháng 11 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN KẾT QUẢ HÒA GIẢI THÀNH TẠI TÒA ÁN
Căn cứ các điều 32, 33, 34 và 35 của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án;
Căn cứ vào yêu cầu công nhận kết quả hoà giải thành của bà Nguyễn Thị M,
Nguyễn Thị M, Nguyễn Thị N, anh Nguyễn Quốc B, anh Nguyễn Tuấn M, anh
Lưu Quốc D, bà Nguyễn Thị H;
Sau khi nghiên cứu:
- Đơn khởi kiện tranh chấp chia di sản thừa kế là quyền sử dụng đất đề ngày
08 tháng 8 năm 2025 của người khởi kiện là bà Nguyễn Thị M.
- Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải ngày 24 tháng 10 năm 2025 về việc thỏa
thuận giải quyết toàn bộ tranh chấp của các bên tham gia hòa giải sau đây:
Bà Nguyễn Thị M; địa chỉ: Tổ dân phố 2, phường A, thành phố Hải Phòng.
Bà Nguyễn Thị M; địa chỉ: Tổ dân phố H, phường A, thành phố Hải Phòng.
Bà Nguyễn Thị N; địa chỉ: Số 18C72 T, phường H, thành phố Hải Phòng.
Anh Nguyễn Quốc B; địa chỉ: Số 18C72 T, phường H, thành phố Hải Phòng.
Anh Nguyễn Tuấn M; địa chỉ: Số 18C72 T, phường H, thành phố Hải Phòng.
Anh Lưu Quốc D; địa chỉ: Tổ dân phố B, phường H, thành phố Hải Phòng.
Bà Nguyễn Thị H; địa chỉ: Tổ dân phố 1 K, phường A, thành phố Hải Phòng.
- Các tài liệu kèm theo Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải do Hòa giải viên
chuyển sang Tòa án và các tài liệu do Tòa án thu thập được theo quy định tại
khoản 2 Điều 32 của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Kết quả hòa giải thành được ghi trong Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải
ngày 24 tháng 10 năm 2025 có đủ các điều kiện quy định tại Điều 33 của Luật Hòa
giải, đối thoại tại Tòa án.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận kết quả hòa giải thành của các bên được ghi trong Biên bản ghi
nhận kết quả hòa giải ngày 24 tháng 10 năm 2025, cụ thể như sau:
1.1. Về diện, hàng thừa kế: Cụ Nguyễn Văn M (sinh năm 1933 - chết năm
2011) và cụ Phạm Thị T (sinh năm 1935, chết năm 2018) là bố mẹ đẻ của ông
Nguyễn Văn M (sinh năm 1960 - chết năm 2024), Nguyễn Thị M, Nguyễn Thị M
2
(sinh năm 1966 - chết năm 2021), Nguyễn Thị M và Nguyễn Thị H. Cụ M và cụ T
không có con riêng, con nuôi. Thân sinh ra cụ M là cụ Nguyễn Văn C (sinh năm
1915 - chết năm 1955) và cụ Nguyễn Thị T (sinh năm 1917 - chết năm 1993);
Thân sinh ra cụ T là cụ Phạm Văn B (sinh năm 1915 - chết năm 1960) và cụ Lê
Thị S (sinh năm 1920 - chết năm 1990).
1.2. Về di sản thừa kế của cụ Nguyễn Văn M và cụ Phạm Thị T để lại là: Diện
tích 1.663m
2
tại Thửa đất số 04, tờ bản đồ số 11 phường An Phong, thành phố Hải
Phòng.
1.3. Về phân chia di sản thừa kế của cụ Nguyễn Văn M và cụ Phạm Thị T: Đề
nghị Tòa án công nhận sự thỏa thuận tự phận chia của các bên nhưng sau:
- Xác lập lối ngõ đi chung ở vị trí giữa Thửa đất số 04, tờ bản đồ số 11
phường An Phong, thành phố Hải Phòng điểm bắt đầu từ ngõ bê tông đến giáp đất
chia cho bà Nguyễn Thị M có diện tích 103,3m
2
(chiều rộng là 4.0m, chiều dài
phía giáp đất chia cho bà M và diện tích chia cho các đồng thừa kế sở hữu chung
(kí hiện là S4 trên sơ đồ tự phân chia) là 26.28m, phía giáp đất chia cho bà N, bà H
là 25.67m - bao gồm các mốc giới: 24,25,26,27,13,14,28,24 trên sơ đồ). Diện tích
đất còn lại tại Thửa đất số 04, tờ bản đồ số 11 phường An Phong, thành phố Hải
Phòng phân chia như sau:
1. Chia, giao cho bà Nguyễn Thị M được quyền quản lý, sử dụng diện tích đất
200m
2
cùng toàn bộ tài sản, vật kiến trúc gắn liền trên đất (có tứ cận: Phía Bắc giáp
đất chia cho bà Nguyễn Thị M, phía Nam giáp đất chia cho các đồng thừa kế sở hữu
chung (kí hiện là S4 trên sơ đồ tự phân chia), phía Đông giáp ngõ đi chung, phía Tây
giáp đất ông Vũ Văn Hòa - có các mốc giới 17,24,28,16,17 trên sơ đồ);
2. Chia, giao cho bà Nguyễn Thị M được quyền quản lý, sử dụng diện tích đất
1009,7m
2
cùng toàn bộ tài sản, vật kiến trúc gắn liền trên đất (có tứ cận: Phía Bắc
giáp đất ông Nguyễn Văn Khánh, Phía Nam giáp đất chia cho bà Nguyễn Thị M,
bà Nguyễn Thị H và ngõ đi chung, phía Đông giáp rãnh thoát nước, phía Tây giáp
đất của ông Vũ Văn Hòa - có các mốc giới 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 26, 25, 24, 17,
18, 19, 20, 21, 22, 23, 1 trên sơ đồ);
3. Chia, giao cho bà Nguyễn Thị H được quyền quản lý, sử dụng diện tích đất
100m
2
cùng toàn bộ tài sản, vật kiến trúc gắn liền trên đất (có tứ cận: Phía Bắc giáp
đất chia cho bà Nguyễn Thị M, phía Nam giáp đất chia cho bà Nguyễn Thị N, phía
Đông giáp rãnh thoát nước, phía Tây giáp ngõ đi chung - có các mốc giới
26,9,10,11,27,26 trên sơ đồ);
4. Chia, giao cho bà Nguyễn Thị N được quyền quản lý, sử dụng diện tích đất
100m
2
cùng toàn bộ tài sản, vật kiến trúc gắn liền trên đất (có tứ cận: Phía Bắc giáp
đất chia cho bà Nguyễn Thị H, phía Nam và phía Tây giáp ngõ đi chung, phía
Đông giáp rãnh thoát nước - có các mốc giới 27,11,12,13,27 trên sơ đồ);
5. Chia, giao cho bà Nguyễn Thị M, bà Nguyễn Thị M, bà Nguyễn Thị N, anh
Lưu Quốc D, bà Nguyễn Thị H được quyền quản lý, sử dụng chung diện tích đất
150m
2
cùng toàn bộ tài sản, vật kiến trúc gắn liền trên đất (có tứ cận: Phía Bắc giáp
3
đất chia cho bà Nguyễn Thị M, phía Nam và phía Đông giáp ngõ đi chung, phía
Tây giáp đất ông Vũ Văn Hòa - có các mốc giới 14,28,16,15,14 trên sơ đồ);
Không ai phải thanh toán giá trị công sức giữ gìn, duy trì, tôn tạo di sản cho
nhau. Các tài sản là vật kiến trúc, công trình xây dựng trên Thửa đất số 04, tờ bản
đồ số 11 phường An Phong, thành phố Hải Phòng nằm trên phần đất phân chia cho
ai thì thuộc về người đó; không bên nào yêu cầu bên kia phải thanh toán, bồi
thường, hỗ trợ.
Các bên có trách nhiệm liên hệ với cơ quan quan nhà nước có thẩm quyền để
thực hiện quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật và
quy định của pháp luật về đất đai.
(Có sơ đồ phân chia đất kèm theo quyết định).
2. Quyết định này có hiệu lực pháp luật kể từ ngày ký, không bị kháng cáo,
kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự và
được thi hành theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Các bên tham gia hòa giải;
- TAND thành phố Hải Phòng;
- THADS thành phố Hải Phòng;
- VKSND Khu vực 2 - Hải Phòng;
- Lưu: VT, hồ sơ vụ việc.
THẨM PHÁN
Đỗ Văn Dũng
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 18/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 06/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 22/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 30/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 30/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 30/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 29/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 29/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 29/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 27/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 26/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 25/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 23/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 23/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 23/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 23/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 22/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 22/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 20/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm