Quyết định số 07/2024/QĐST-HNGĐ ngày 30/05/2024 của TAND huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 07/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 07/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 07/2024/QĐST-HNGĐ
| Tên Quyết định: | Quyết định số 07/2024/QĐST-HNGĐ ngày 30/05/2024 của TAND huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | TAND huyện Yên Minh (TAND tỉnh Hà Giang) |
| Số hiệu: | 07/2024/QĐST-HNGĐ |
| Loại văn bản: | Quyết định |
| Ngày ban hành: | 30/05/2024 |
| Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | 1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN Y
TỈNH HÀ GIANG
Số: 07/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Y, ngày 30 tháng 5 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số: 13/2024/TLST-HNGĐ ngày 03 tháng 4
năm 2024, giữa:
- Nguyên đơn: Chị Vàng Thị C, sinh năm 2001; dân tộc: Mông; nghề nghiệp:
Trồng trọt; số CCCD: 002301001846 do cục CSQLHCVTTXH - BCA cấp ngày
30/10/2023; địa chỉ: Thôn P, xã C, huyện Q, tỉnh Hà Giang.
- Bị đơn: Anh Giàng Mí Q, sinh năm 1998; dân tộc: Mông; nghề nghiệp: Trồng
trọt; CCCD số : 002098008803 do Cục CSQLHCVTTXH - BCA cấp ngày 20/01/2023;
địa chỉ: Thôn N, xã L, huyện Y, tỉnh Hà Giang.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, Điều 81, Điều 82 và Điều 83 của Luật Hôn nhân và
gia đình;
Căn cứ vào khoản 3, khoản 5 Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự; điểm đ khoản
1 Điều 12, Điều 14, Điều 15, khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội khóa 14 quy định về mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 22
tháng 5 năm 2024.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 22 tháng 5 năm 2024 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Chị Vàng Thị C và anh Giàng Mí Q.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Chị Vàng Thị C và anh Giàng Mí Q nhất trí thuận
tình ly hôn.

- Về con chung: Chị Vàng Thị C và anh Giàng Mí Q xác nhận anh chị có hai
con chung là cháu Giàng Mí C, sinh ngày 08/3/2018 và Giàng Thị C, sinh ngày
19/8/2019. Sau khi ly hôn chị C là người trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng,
giáo dục cháu Giàng Thị C, anh Q là người trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục cháu Giàng Mí C cho đến khi các con đủ 18 tuổi, không ai phải cấp
dưỡng nuôi con.
Người không trực tiếp nuôi con có quyền đi lại thăm nom con chung mà
không ai được cản tr.
Việc nuôi con và không cấp dưỡng nuôi con là không cố định.
- Về tài sản chung, công nợ chung: Chị C, anh Q xác nhận không có, vợ
chồng không nợ ai, không ai nợ vợ chồng, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về án phí: Chị Vàng Thị C phải chịu 75.000
đ
(bảy mươi lăm nghìn đồng)
tiền án phí ly hôn sơ thẩm, được khấu trừ vào số tiền tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án
chị C đã nộp là 300.000
đ
(ba trăm nghìn đồng) tại biên lai thu số: 0003178 ngày
03/4/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Y, tỉnh Hà Giang. Miễn nộp
75.000
đ
(bảy mươi lăm nghìn đồng) tiền án phí ly hôn sơ thẩm cho anh Giàng Mí Q.
Chi cục Thi hành án dân sự huyện Y, tỉnh Hà Giang có trách nhiệm trả lại
cho chị Vàng Thị C 225.000
đ
(hai trăm hai mươi lăm nghìn đồng) tiền tạm ứng án
phí chênh lệch.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Hà Giang;
- VKSND tỉnh Hà Giang;
- VKSND huyện Y;
- Chi cục THA DS huyện Y;
- Các đương sự;
- UBND xã L, huyện
Y, tỉnh Hà Giang;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Đoàn Ngọc Vĩnh
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 23/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 22/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 22/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 22/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 22/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 22/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 20/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 19/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 19/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 19/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 19/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 19/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 19/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 19/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 19/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 19/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 19/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 19/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 19/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 19/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm