Quyết định số 07/2024/KDTM-ST ngày 05/09/2024 của TAND TP. Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 07/2024/KDTM-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 07/2024/KDTM-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 07/2024/KDTM-ST
Tên Quyết định: | Quyết định số 07/2024/KDTM-ST ngày 05/09/2024 của TAND TP. Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Hưng Yên (TAND tỉnh Hưng Yên) |
Số hiệu: | 07/2024/KDTM-ST |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 05/09/2024 |
Lĩnh vực: | Kinh doanh thương mại |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Công nhận TT |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HƢNG YÊN
TỈNH HƢNG YÊN
Số: 07/2024/QĐST-KDTM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TP. Hưng Yên, ngày 05 tháng 9 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ vào khoản 3 Điều 147, Điều 212 và Điều 213 Bộ luật Tố tụng dân sự
năm 2015;
Căn cứ vào Điều 26 của Luật thi hành án dân sự;
Căn cứ Luật phí và lệ phí năm 2015;
Căn cứ khoản 7 Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30
tháng 12 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội khóa 14 quy định về mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 27 tháng 8 năm 2024 về việc các
đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý
số: 06/2024/TLST-KDTM ngày 03 tháng 6 năm 2024.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương sự
không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân Hàng TMCP Q (Viết tắt: N);
Địa chỉ: B L, phường L, quận H, Hà Nội;
Người đại diện theo pháp luật: Bà Bùi Thị Thanh H - Chủ tịch HĐQT.
Đại diện theo ủy quyền: Bà Đinh Thị L - Phó Giám đốc Trung tâm xử lý nợ
- Ngân hàng TMCP Q.
Người được uỷ quyền lại tham gia tố tụng: Ông Nguyễn Xuân T, sinh năm
2000 và ông Đoàn Thanh K, sinh năm 1983 - Đều là Chuyên viên, Phòng xử lý nợ
miền B, Trung tâm xử lý nợ, Ngân hàng TMCP Q; địa chỉ : Số B Bà T, phường H,
quận H, Thành phố Hà Nội.
- Bị đơn: + Ông Lã Quang T1, sinh năm 1984;
+ Bà Nguyễn Thị Kim D, sinh năm 1990;
Cùng HKTT: B T, phường Q, thành phố H, tỉnh Hưng Yên.
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về tổng số nợ gốc, nợ lãi, phí phạt:
Tính đến ngày 27/8/2024, ông Lã Quang T1 và bà Nguyễn Thị Kim D xác
nhận còn nợ Ngân hàng TMCP Q (N) tổng số tiền là: 3.787.948.080 đồng (Ba tỷ,
bẩy trăm tám mươi bẩy triệu, chín trăm bốn mươi tám nghìn, không trăm tám mươi
đồng), bao gồm: Nợ gốc: 2,789,999,999 đồng và Nợ lãi: 997,948,081 đồng (Trong
đó: Lãi trong hạn: 25,615,730 đồng; lãi trên dư nợ gốc quá hạn: 968,626,847
đồng; lãi chậm trả lãi 3,705,504 đồng), theo Hợp đồng hạn mức cho vay số:
081/2022/HĐHM-9389 ngày 17/03/2022 và đề nghị giải ngân kiêm khế ước nhận
nợ số: 01/KUNN/081/2022/HĐHM-9389 ngày 18/03/2022 ký kết giữa Ngân hàng
TMCP Q - Chi nhánh H1 với ông Lã Quang T1 và bà Nguyễn Thị Kim D;
Ông Lã Quang T1 và bà Nguyễn Thị Kim D còn phải tiếp tục trả tiền lãi
phát sinh kể từ ngày 28/8/2024 theo Hợp đồng hạn mức cho vay số:
081/2022/HĐHM-9389 ngày 17/03/2022 và đề nghị giải ngân kiêm khế ước nhận
nợ số: 01/KUNN/081/2022/HĐHM-9389 ngày 18/03/2022 cho đến ông T1, bà D
thanh toán xong nghĩa vụ trả nợ.
2.2. Về thời hạn trả nợ gốc, nợ lãi, phí phạt và xử lý tài sản thế chấp:
* Về thời hạn trả nợ gốc, nợ lãi, phí phạt:
Các bên đương sự thống nhất thỏa thuận: Ông Lã Quang T1 và bà Nguyễn
Thị Kim D có nghĩa vụ thanh toán cho nguyên đơn Ngân hàng TMCP Q (N) toàn
bộ số tiền gốc, tiền lãi, phí phạt trong thời hạn 09 tháng, thời hạn trả từ ngày
28/9/2024 đến hết ngày 28/5/2025, cụ thể ông T1, bà D phải trả như sau:
- Trả lần thứ nhất vào ngày 28/9/2024, số tiền 100.000.000 đồng.
- Trả lần thứ hai vào ngày 28/10/2024, số tiền 100.000.000 đồng.
- Trả lần thứ ba vào ngày 28/11/2024, số tiền 150.000.000 đồng.
- Trả lần thứ tư vào ngày 28/12/2024, số tiền 200.000.000 đồng.
- Trả lần thứ năm vào ngày 28/01/2025, số tiền 200.000.000 đồng.
- Trả lần thứ sáu vào ngày 28/02/2025, số tiền 200.000.000 đồng.
- Trả lần thứ bảy vào ngày 28/3/2025, số tiền 400.000.000 đồng.
- Trả lần thứ tám vào ngày 28/4/2025, số tiền 400.000.000 đồng.
- Trả lần thứ chín vào ngày 28/5/2025, số tiền gốc còn lại và toàn bộ tiền lãi
(bao gồm cả tiền lãi phát sinh kể từ ngày 28/8/2024 cho đến khi tất toán, trên số dư
nợ gốc).
* Về vi phạm nghĩa vụ trả nợ và xử lý tài sản thế chấp:
Các bên đương sự thống nhất thỏa thuận: Trường hợp ông Lã Quang T1 và
bà Nguyễn Thị Kim D không thực hiện được nghĩa vụ thanh toán cho nguyên đơn
như đã thỏa thuận, vi phạm bất kỳ lần trả gốc, lãi nào thì nguyên đơn được quyền
yêu cầu Cơ quan Thi hành án giải quyết phát mại tài sản bảo đảm để thu hồi toàn
bộ khoản nợ gốc, lãi theo Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất số:
081/2022/HĐTC-9389 ngày 17/03/2022, số công chứng số: 2682; quyển số:
01/2022 TP/CC-SCC/HĐGD được công chứng tại Văn phòng Công chứng B9 tỉnh
H ngày 17/03/2022. Tài sản bảo đảm là: Quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất cùng các quyền và lợi ích phát sinh từ hoặc có liên quan đến thửa đất số 114, tờ
bản đồ số 05 , mục đích sử dụng: Đất ở tại đô thị địa chỉ: Số B, đường T, phường
Q, thành phố H, diện tích: 81,6 m
2
(Bằng chữ: Tám mươi mốt phẩy sáu mét
vuông), hình thức sử dụng: Sử dụng riêng, nguồn gốc sử dụng: Nhà nước công
nhận quyền sử dụng đất, theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu
nhà ở và tài sản gắn liền với đất số BE 845320, Số vào sổ cấp GCN: CH 00168 -
1223/QĐ-UBND Q 07 - T 21 do UBND thành phố H cấp ngày 13/06/2011 cho
ông Lã Quang T1.
Trường hợp Cơ quan thi hành án phát mại tài sản đảm bảo nêu trên mà chưa
đủ trả gốc lãi khoản vay theo Hợp đồng hạn mức cho vay số: 081/2022/HĐHM-
9389 ngày 17/03/2022 và đề nghị giải ngân kiêm khế ước nhận nợ số:
01/KUNN/081/2022/HĐHM-9389 ngày 18/03/2022 thì ông Lã Quang T1 cùng vợ
là bà Nguyễn Thị Kim D phải tiếp tục trả cho nguyên đơn Ngân hàng TMCP Q1
tiền còn thiếu.
3. Về án phí: Các đương sự thoả thuận:
+ Bị đơn (ông Lã Quang T1 và bà Nguyễn Thị Kim D) phải chịu toàn bộ án
phí sơ thẩm kinh doanh thương mại là 53.879.481đ (Năm mươi ba triệu, tám trăm
bẩy mươi chín nghìn, bốn trăm tám mốt đồng).
+ Ngân hàng Thương mại cổ phần Q không phải chịu tiền án phí Kinh doanh
thương mại sơ thẩm. Trả lại cho Ngân hàng Thương mại cổ phần Q1 tiền
46.171.000đ (Bốn mươi sáu triệu, một trăm bẩy mốt nghìn đồng) tạm ứng án phí
đã nộp theo biên lai thu tạm ứng án phí số 0000435 ngày 31 tháng 5 năm 2024 tại
Chi cục thi hành án dân sự thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên.
4. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
5. Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9
Luật Thi hành án Dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 Luật Thi hành án Dân sự.
Nơi nhận:
- Các Đương sự;
- Tòa án nhân dân tỉnh Hưng Yên;
- Viện kiểm sát nhân dân TP Hưng Yên;
- Chi cục THADS TP. Hưng Yên;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Nguyễn Văn Thƣơng
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 18/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm