Quyết định số 07/2021/QĐST-DS ngày 28/07/2021 của TAND huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa về y/c công nhận kết quả hòa giải thành ngoài tòa án
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 07/2021/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 07/2021/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 07/2021/QĐST-DS ngày 28/07/2021 của TAND huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa về y/c công nhận kết quả hòa giải thành ngoài tòa án |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Y/c công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Hoằng Hóa (TAND tỉnh Thanh Hóa) |
Số hiệu: | 07/2021/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 28/07/2021 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Bà Chu Thị Ng khởi kiện đòi ông Đỗ Đức Ch. phải trả khoản tiền nợ đã vay. Sau khi Trung tâm HG tại TA hòa giải, bà Ng và ông Ch đã thống nhất về toàn bộ nội dung vụ án và đề nghị Tòa án ra QĐ công nhận hòa giải thành |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN H
TỈNH THANH HÓA
Số: 07/2021/QĐHG-DS
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
H, ngày 28 tháng 7 năm 2021
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN KẾT QUẢ HÕA GIẢI THÀNH TẠI TÕA ÁN
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN H
Căn cứ Điều 471, 468 Bộ luật Dân sự năm 2015;
Căn cứ vào Điều 32, Điều 33, Điều 34, Điều 35 và Điều 36 của Luật Hòa giải, đối
thoại tại Tòa án;
Căn cứ Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải tại Tòa án ngày 12 tháng 7 năm 2021,
về việc các bên thỏa thuận được với nhau về giải quyết toàn bộ vụ việc “Tranh chấp đòi
tiền nợ họ” giữa:
Người khởi kiện: Bà Chu Thị Ng, sinh năm 1970
Địa chỉ: Thôn 3, xã N, huyện H, Thanh Hóa
Người bị kiện: Anh Đỗ Đức Ch, sinh năm 1979
Chị Nguyễn Thị T, sinh năm 1982
Địa chỉ: thôn 6, xã N, huyện H, T Thanh Hóa.
Sau khi nghiên cứu Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải tại Tòa án cùng tài liệu
kèm theo do Hòa giải viên chuyển sang Tòa án theo hồ sơ yêu cầu công nhận kết quả hòa
giải thành tại Tòa án ngày 12 tháng 7 năm 2021.
XÉT THẤY:
Nội dung thỏa thuận, thống nhất của các bên được ghi trong Biên bản ghi nhận kết
quả hòa giải tại Tòa án đã có đủ điều kiện quy định tại Điều 33 Luật Hòa giải, đối thoại
tại Tòa án.
Đã hết thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Tòa án nhận được Biên bản ghi nhận kết quả
hòa giải và tài liệu kèm theo, không có bên nào ý kiến khác về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận kết quả hòa giải thành tại Tòa án giữa các bên hòa giải:
Người khởi kiện: Bà Chu Thị Ng, sinh năm 1970
Địa chỉ: Thôn 3, xã N, huyện H, Thanh Hóa
Người bị kiện: Anh Đỗ Đức Ch, sinh năm 1979
Chị Nguyễn Thị T, sinh năm 1982

2
Địa chỉ: thôn 6, xã N, huyện H, T Thanh Hóa.
2. Công nhận kết quả hòa giải thành tại Tòa án của các bên cụ thể như sau:
Anh Đỗ Đức Ch và chị Nguyễn Thị T nợ chị Chu Thị Ng số tiền là 45.870.000
đồng (Bốn mươi lăm triệu, tám trăm bảy mươi nghìn đồng), là tiền chị Ng chơi họ nhà
anh Ch, chị T.
- Nay anh Đỗ Đức Ch, chị Nguyễn Thị T và chị Chu Thị Ng thỏa thuận thời gian và
phương thức trả nợ như sau:
Về nợ gốc: Anh Ch và chị T sẽ trả cho chị Ng số tiền 45.870.000 đồng trong 30 lần,
mỗi lần trả 1.500.000 đồng, kỳ cuối cùng số tiền phải trả là 2.370.000 đồng. Thời gian trả
nợ bắt đầu tính từ tháng 8/2021 cho đến hết tháng 02/2024, trả vào ngày 01 dương lịch
hàng tháng.
Về lãi suất: Chị Ng không yêu cầu anh T phải chịu lãi suất.
Nếu anh Đỗ Đức Ch và chị Nguyễn Thị T vi phạm thời gian và phương thức trả nợ
như đã nêu trên thì anh Ch và chị T phải có trách nhiệm trả toàn bộ số tiền nợ gốc còn nợ
làm một lần vào thời điểm vi phạm. Đồng thời anh Ch và chị Tình phải chịu lãi suất theo
lãi cơ bản kể từ ngày vi phạm trên số nợ gốc còn lại.
Về lệ phí: Căn cứ Điều 6 Luật hòa giải, đối thoại tại Tòa án số 58/2020/QH14 ngày
16/6/2020 của Quốc hội, đương sự không phải chịu lệ phí.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật, không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ
tục phúc thẩm theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự và được thi hành theo quy định
của pháp luật về thi hành án dân sự.
4. Các bên đương sự có quyền đề nghị xem xét lại quyết định này trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được hoặc biết được quyết định.
5. Viện Kiểm sát cùng cấp có quyền kiến nghị xem xét lại quyết định này trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được quyết định của Tòa án.
Nơi nhận:
- Các bên ĐS;
- VKSND h. H;
- CQ THADS h. H;
- UBND xã N;
- Lưu: Hồ sơ vụ việc, TA.
THẨM PHÁN
Lê Thị Ngọc Tú
3

4
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 01-QĐ:
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân cấp T của T đó nếu Tòa án nhân dân ra quyết định là Tòa án nhân
dân cấp huyện (ví dụ: Tòa án nhân dân ra quyết định là Tòa án nhân dân quận Hải An, thành phố
Hải Phòng thì ghi “TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG”; Ghi “TÒA ÁN NHÂN
DÂN TỐI CAO” nếu Tòa án nhân dân ra quyết định là Tòa án nhân dân cấp T.
(2) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định;
(3) Ghi loại tranh chấp, VD: HNGĐ, DS, KDTM…………….
(4) Ghi họ tên của Thẩm phán ký quyết định.
(5) Ghi rõ điểm, khoản, điều luật tương ứng của Bộ luật Tố tụng dân sự và pháp luật liên quan để
ra quyết định.
(6) Ghi quan hệ tranh chấp mà người khởi kiện đề nghị giải quyết.
(7) (8) Ghi đầy đủ tên, năm sinh, nơi cư trú của các bên đương sự.
(9) Nếu là cá nhân thì ghi họ tên, địa chỉ nơi cư trú và nơi làm việc; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi
tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức. Cần lưu ý đối với cá nhân, thì tùy theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc
Bà, Anh hoặc Chị trước khi ghi họ tên.
(10) Ghi đầy đủ lần lượt các thoả thuận của các bên về từng vấn đề phải giải quyết trong vụ việc đã
được thể hiện trong biên bản ghi nhận kết quả hoà giải thành tại Tòa án.
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 02/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 15/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 15/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 05/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 05/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 21/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 24/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 20/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 05/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 20/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm