Quyết định số 06/QĐCNHGT-DS ngày 21/07/2023 của TAND TP. Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 06/QĐCNHGT-DS

Tên Quyết định: Quyết định số 06/QĐCNHGT-DS ngày 21/07/2023 của TAND TP. Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Ninh Bình (TAND tỉnh Ninh Bình)
Số hiệu: 06/QĐCNHGT-DS
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 21/07/2023
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PH NINH BÌNH
TNH NINH BÌNH
Số: 06/2023/QĐCNHGT-DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TP. Ninh Bình, ngày 21 tháng 7 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN KẾT QUẢ HÒA GIẢI THÀNH TẠI TÒA ÁN
Căn cứ các Điều 32, 33, 34 35 của Luật Hòa giải, Đối thoại tại Tòa án;
Căn cứ vào u cầu công nhận kết quả hòa giải thành của Ngân hàng B; địa ch
trụ sở: số M, phường L, quận H, Thành phố Nội; ông Nguyễn Văn H, Phạm Thị
Thanh H1; cùng địa chỉ: số nhà M, ngõ N, đường V, phố B, phường V, thành phố N,
tỉnh Ninh Bình; ông Trần Tiến D, Phạm Thị H2; cùng địa chỉ: phố Đ, thị trấn T,
huyện H, tỉnh Ninh Bình.
Sau khi nghiên cứu:
- Đơn khởi kiện đề ngày 23 tháng 5 năm 2023 về tranh chấp hợp đồng tín dụng
của Ngân hàng B.
- Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải ngày 05 tháng 7 năm 2023 về việc thỏa
thuận giải quyết toàn bộ tranh chấp của các bên tham gia hòa giải sau đây:
- Người khởi kiện: Ngân hàng B; địa chỉ trụ sở: số M, phường L, quận H, Thành
phố Hà Nội.
Người đại diện hợp pháp: ông Phan Đức T - Chủ tịch HĐQT ngân hàng B.
Người đại diện hợp pháp theo y quyền: Bàng Thị Bích Ph - Giám đốc ngân
hàng B chi nhánh N; địa chỉ: đường L, phường Đ, thành phố N, tỉnh Ninh Bình. (Quyết
định ủy quyền tham gia tố tụng số 963/QĐ-BIDV ngày 25/10/2021).
Người đại diện hợp pháp theo ủy quyền lại:
1. Ông Vũ Mạnh L, Phó giám đốc ngân hàng B chi nhánh N;
2. Ông Trần Văn L2 - Trưởng phòng khách hàng ngân hàng B chi nhánh N;
3 . Ông Vũ Đình Tr - chuyên viên phòng khách hàng ngân hàng B chi nhánh N;
Cùng địa chỉ: đường L, phường Đ, thành phố N, tỉnh Ninh Bình.
(Quyết định ủy quyền tham gia tố tụng số 358B/QĐ-BIDV ngày 28/3/2023).
- Người bị kiện: ông Nguyễn Văn H sinh năm 1979 Phạm Thị Thanh H1
sinh năm 1986; cùng địa chỉ: số nhà M, ngõ N, đường V, phố B, phường V, thành phố
N, tỉnh Ninh Bình.
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: ông Trần Tiến D sinh năm 1981 và bà
Phạm Thị H3 sinh năm 1987; cùng địa chỉ: phố Đ, thị trấn T, huyện H, tỉnh Ninh Bình.
- Các tài liệu kèm theo Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải do hòa giải viên
chuyển sang Tòa án.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Việc thỏa thuận của các bên tham gia hòa giải được ghi trong Biên bản ghi nhận
kết quả hòa giải ngày 05 tháng 7 năm 2023 đủ các điều kiện quy định tại Điều 33
của Luật hòa giải, đối thoại tại Tòa án.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận kết quả hòa giải thành của các bên tham gia hòa giải được ghi
trong Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải ngày 05 tháng 7 năm 2023 cụ thể như sau:
1.1. Tính đến hết ngày 04/7/2023, ông Nguyễn Văn H và bà Phạm Thị Thanh H1
còn nợ ngân hàng B, tổng số tiền là: 1.494.896.709 đồng (một tỷ bốn trăm chín mươi tư
triệu tám trăm chín ơi sáu nghìn bảy trăm linh chín đồng), trong đó nợ gốc
1.100.000.000 đồng, nợ lãi lãi phạt quá hạn 372.740.821 đồng, lãi chậm trả
22.155.888 đồng.
Ông Nguyễn Văn H Phạm Thị Thanh H1 trách nhiệm trả nợ Ngân hàng
B tổng số tiền là: 1.494.896.709 đồng (một tỷ bốn trăm chín mươi triệu tám trăm
chín mươi sáu nghìn bảy trăm linh chín đồng), trong đó nợ gốc 1.100.000.000 đồng,
nợ lãi và lãi phạt quá hạn là 372.740.821 đồng, lãi chậm trả là 22.155.888 đồng.
Lịch trả nợ cthnhư sau:
+ Từ tháng 7/2023 đến tháng 10/2023, mỗi tháng trả 250.000.000 đồng tiền gốc.
+Tháng 11/2023 trả 100.000.000 đồng tiền ngốc 150.000.000 đồng tiền lãi,
lãi chậm trả và lãi phạt quá hạn.
+ Chậm nhất ngày 15/12/2023 trả toàn bộ số tiền lãi, lãi chậm trả và lãi phạt quá
hạn còn lại toàn bộ nợ lãi, lãi quá hạn phát sinh từ ngày 05/7/2023 đến ngày thanh
toán hết nợ gốc theo Hợp đồng tín dụng số 01/2020/8955261/HĐTD ngày 23/9/2020.
Để đảm bảo nghĩa vụ trả nợ theo thỏa thuận, bị đơn và những người có quyền lợi
nghĩa vụ liên quan gồm ông Nguyễn Văn H, bà Phạm Thị Thanh H1, ông Trần Tiến D,
Phạm Thị H2 tự nguyện cam kết: trong bất kể trường hợp nào, không xét đến lý do,
nếu ông H, bà H2 vi phạm nghĩa vụ trả nợ theo thỏa thuận nêu trên (trả nợ không đúng
hạn, không trả đủ hoặc không trả) hoặc sau thời điểm ký biên bản ghi nhận kết quả hòa
giải ngày 05/7/2023, ông H, H1, ông D, H2 hành vi nhằm chuyển dịch quyền
sở hữu, thế chấp, bảo lãnh, chuyển nhượng, cho thuê, cho mượn đối với tài sản đã
thế chấp mà không được sự đồng ý bằng văn bản của Ngân hàng B thì Ngân hàng được
quyền yêu cầu ông H, H1, ông D, H2 phải trả ngay toàn bộ số tiền n nợ cho
ngân hàng hoặc đề nghị Cơ quan Thi hành án có thẩm quyền biên, phát mi toàn bộ tài
sản thế chấp theo Hợp đồng thế chấp bất động sản số 50227/16/8955261/HĐBĐ ngày
16/9/2016 Hợp đồng thế chấp bằng bất động sản của bên thứ ba số
50028/16/8955261/HĐBĐ ngày 16/9/2016 theo quy định của pháp luật để thu hồi nợ
cho ngân hàng B.
Tng hp sau khi phát mại tài sản thế chấp mà chưa thu hồi hết nợ, thì ông H, bà
H1 có trách nhiệm trả số tiền còn nợ cho ngân hàng B.
Ngân hàng B tiếp tục quản lý giấy tờ về quyền sở hữu, sử dụng tài sản thế chấp
để bảo đảm thi hành án.
1.2. Chi phí Hòa gii đối thoi tại Tòa án và chi phí xem xét, thẩm đnh ti ch Ngân
hàng B và ông Nguyễn Văn H, bà Phạm Thị Thanh H1 mỗi bên chịu 50% mức chi phí.
Không yêu cầu Tòa án xem xét giải quyết.
2. Quyết định y hiệu lực pp luật kể từ ngày , không bị kháng o, kháng
nghị theo thtục phúc thẩm theo quy định của Bộ luật Tố tụng n sự được thi nh
theo quy định của pp luật vthi hành án dân sự.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự,
quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc
bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b Điều 9 Luật thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật
thi hành án dân sự./.
Nơi nhận:
- VKSND TPNB;
- Chi cục THADS TPNB;
- Các đương sự;
- Lưu HS, VP.
THẨM PHÁN
Vũ Thị Hiền
Tải về
Quyết định số 06/QĐCNHGT-DS Quyết định số 06/QĐCNHGT-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất