Quyết định số 06/2025/QĐST-HNGĐ ngày 18/04/2025 của TAND Q. Hồng Bàng, TP. Hải Phòng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 06/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 06/2025/QĐST-HNGĐ ngày 18/04/2025 của TAND Q. Hồng Bàng, TP. Hải Phòng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Hồng Bàng (TAND TP. Hải Phòng)
Số hiệu: 06/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 18/04/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Phan Thị T và Phạm Đình M
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUẬN HỒNG BÀNG
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Số: 06/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hồng Bàng, ngày 18 tháng 4 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ h vụ án n sự th số: 18/2025/TLST-HNGĐ ngày 24 tháng 3
năm 2025 về Ly hôn, tranh chấp nuôi con khi ly hôn, gia:
1. Nguyên đơn: Bà Phan Thị T, sinh năm 1975; nơi cư trú: S 17/131 phố
H, phưng Th, qun HB, thành ph Hi Phòng.
2. Bị đơn:
Ông Nguyễn Đình M, sinh năm 1973; nơi t: S 17/131 phố
H, phưng Th, qun HB, thành ph Hi Phòng.
Căn cvào Điều 212 Điều 213 của Bộ luật Tố tụng n sự;
Căn cvào c điều 55, 58, 81, 82, 83 của Luật Hôn nn và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hoà giải thành ngày 10
tháng 4 m 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hoà giải thành ngày 10 tháng 4 m 2025
hoàn toàn tự nguyện không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức
hội.
Đã hết thi hn 07 ngày, k t ngày lp biên bn ghi nhận sự tự nguyện lyn và
hoà gii thành, không có đương sự o thay đi ý kiến vsự thoả thun đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa bà Phan Thị Tông Nguyễn Đình M.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về quan hệ hôn nhân: Phan Thị T ông Nguyễn Đình M thuận nh
ly hôn.
2.2. Về nuôi con chung: Phan Thị T ông Nguyễn Đình M 02 con
chung tên Nguyễn Hương L, sinh ngày 15 tháng 11 năm 2007 và Nguyễn Minh
Kh, sinh ngày 13 tháng 7 năm 2012. Khi ly hôn, hai bên thỏa thuận giao cả 02 con
2
chung cho T trực tiếp nuôi dưỡng đến khi thành niên (đủ 18 tuổi) hoặc sự
thay đổi khác theo quy định của pháp luật.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con quyền, nghĩa vụ thăm
nom con mà không ai được cản trở.
2.3. Về cấp dưng nuôi con: Bà Phan Thị T và ông Nguyễn Đình M tự tha
thuận nên không u cầu a án gii quyết.
2.4. Về chia tài sản: Phan Thị T và ông Nguyễn Đình M không yêu cầu
Tòa án giải quyết.
2.5. Về án phí: Phan Thị T nhận chịu cả án phí dân sự thẩm đối với
việc thuận tình ly n 150.000 (một trăm năm ơi nghìn) đồng. Được trừ vào
số tiền 300.000 (ba trăm nghìn) đồng tạm ứng án phí T đã nộp theo biên lai thu
số 0002670 ngày 24 tháng 3 năm 2025 của Chi cục Thi hành án dân sự quận Hồng
Bàng, thành phố Hải Phòng; trả lại bà T 150.000 (một trăm năm mươi nghìn) đồng.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a 9 Luật Thi nh án
dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi
hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND quận Hồng Bàng;
- TAND thành phố Hải Phòng;
- Chi cục Thi hành án dân sự quận Hồng Bàng;
- UBND phường Th, quận HB, Hải Phòng
(đăng ký KH số 112/2004 ngày 22/12/2004);
- Lưu: VT, hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Nguyễn Thị Bình
3
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn của chị Vũ Thị Hương anh Đỗ Ngọc
Sơn.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1 Về quan hhôn nhân: Chị Thị Hương và anh Đỗ Ngọc Sơn thuận tình
ly hôn.
2.2 Về nuôi con chung: Giao con chung Đỗ Nhất Anh sinh ny
15/6/2012 cho chị Hương trực tiếp nuôi dưỡng cho đến khi thành niên (đủ 18 tuổi)
hoặc có sự thay đổi khác theo quy định của pháp luật.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con quyền, nghĩa vụ thăm
nom con mà không ai được cản trở.
2.3 Về cấp ỡng nuôi con: Anh Đỗ Ngọc Sơn thực hiện nghĩa vụ cấp
dưỡng nuôi con Đỗ Nhất Anh cho chị ơng với số tiền 3.000.000đồng/tháng
(ba triệu đồng trên một tháng) kể từ tháng 10/2018 cho đến khi con thành niên (đủ
18 tuổi) hoặc có sự thay đổi khác theo quy định của pháp luật.
Kể từ ngày đơn yêu cầu thi hành án của chị Hương cho đến khi thi hành
án xong tất cả các khoản tiền, hàng tháng anh Sơn phải chịu khoản tiền lãi của số
tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật
Dân sự năm 2015.
2.4 Về chia tài sản: Chị Hương không yêu cầu nên Hội đồng t xử không
xem xét, giải quyết.
2.5 Về án phí: Chị Vũ Thị Hương nhận chịu cả 300.000 đồng (ba trăm nghìn
đồng) án phí dân sthẩm đối với việc thuận tình ly hôn. Được trừ vào số tiền
300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng) tạm ứng án phí chị Hương đã nộp theo biên lai
thu số 0016386 ngày 18 tháng 7 năm 2018 của Chi cục Thi hành án dân squận
Hải An, thành phố Hải Phòng. Chị Hương đã nộp đủ án phí.
4
Anh Đỗ Ngọc Sơn trách nhiệm nộp 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng)
án phi dân sự sơ thẩm đối với nghĩa vụ cấp dưỡng định kỳ.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 9 Luật Thi hành án n
sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án
dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND quận Hải An;
- TAND thành phố Hải Phòng;
- Chi cục Thi hành án dân sự quận Hải An;
- UBND phường Hàng Kênh, Lê Chân, HP;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Mẫu số 40-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết s01/2017/NQ-HĐTP
ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
TOÀ ÁN NHÂN DÂN......
(1)
Số:...../...../QĐST-HNGĐ
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
5
Căn cứ hồ vụ án n sự thụ số....................../.................../TLST/HNGĐ
ngày.....tháng....năm......, giữa
(2)
:
.................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
..........................................................................................................................
Căn cvào Điều 212 Điều 213 của Bộ luật tố tụng n sự;
Căn cvào c điều 55,..... của Luậtn nhân gia đình;
Căn c vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hoà giải thành
ngày…..tháng……năm..
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hoà giải thành ngày…. tháng..... năm .......
hoàn toàn tự nguyện không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức
hội.
Đã hết thi hn 07 ngày, k t ngày lp biên bn ghi nhận s t nguyn ly hôn
hoà gii thành, không có đương sự o thay đi ý kiến vsự tho thun đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa
(3)
..........................................................
..............................................................................................................................
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
(4)
....................
..............................................................................................................................
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
- Cơ quan đã thực hiện việc đăng kết hôn;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN HẢI AN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Bản án số:
(2)
........../2017/HNGĐ-ST
Ngày:
13-.3-2017
V/v tranh chấp Ly hôn, nuôi con khi ly hôn
CỘNG A HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - Tự do - Hạnh pc
6
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN HẢI AN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm:
(6)
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Bình
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Nguyễn Văn Phương
2. Bà Dương Thị Hồng Vân
- Thư ký phiên tòa: Ông Nguyễn Kim Thanh
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân quận Hải An tham gia phiên toà:
Bà Ngô Thị Thu Anh-Kiểm sát viên.
Ngày 13 tháng 3 năm 2017 tại Hội trường xét xử B thuộc trụ sở Tòa án nhân dân
quận Hải An xét xử thẩm công khai
vụ án thụ số: 264/2016/TLST-HNGĐ
ngày 19 tháng 12 năm 2016 về tranh chấp Ly hôn, nuôi con khi ly hôn theo Quyết
định đưa vụ án ra xét xử số: 01/2017/QĐXX-ST ngày 22 tháng 02 năm 2017 giữa
các đương sự:
1. Nguyên đơn: Chị Phạm Thị Ngọc Lan, sinh năm 1983
Nơi ĐKHKTT nơi ở: Số 2/5/75 đường Trung Hành, Trung Hành 6, phường
Đằng Lâm, quận Hải An, thành phố Hải Phòng.
2. Bị đơn:
Anh Vũ Trọng Tuân, sinh năm 1979
Nơi ĐKHKTT nơi ở: Số 2/5/75 đường Trung Hành, Trung Hành 6, phường
Đằng Lâm, quận Hải An, thành phố Hải Phòng.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Về quan hệ hôn nhân: Chị Phạm Thị Ngọc Lan anh Trọng Tuân kết
hôn trên sở tự nguyện đăng kết hôn tại UBND phường Đằng Lâm, quận
Hải An, thành phố Hải Phòng năm 2007. Sau khi kết hôn, hai bên chung sống cùng
bố mẹ chồng tại số 2/5/75 đường Trung Hành, Trung nh 6, phường Đằng Lâm,
quận Hải An, thành phố Hải Phòng hòa thuận đến năm 2009 thì phát sinh mâu
thuẫn. Nguyên nhân mẫu thuẫn do hai bên không hợp nhau về tính cách, quan
điểm sống trong sinh hoạt hàng ngày. Mặt khác,do anh Tuân ham cờ bạc, rượu
chè dẫn đến nợ nần. Chị Lan và bố mẹ đẻ của anh Tuân đã phải nhiều lần đứng lên
trả nợ cho anh Tuân. Từ tháng 11/2015 đến nay anh chị đã sống ly thân không
còn quan tâm đến cuộc sống của nhau. Mâu thuẫn của anh chị đã được gia đình hai
bên nhiều lần khuyên giải nhưng không kết quả. Nay cả hai xác định tình cảm
7
vợ chồng không còn, mc đích hôn nhân không đạt được, mâu thuẫn vợ, chồng
ngày càng trầm trọng nêni yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.
V con: Ch Lan anh Tuân 02 con chung Việt Thăng, sinh ngày
23/05/2008 và Vũ Minh Thành, sinh ngày 23/08/2010. Khi ly hôn,
- Ch Lan yêu cầu nuôi dưỡng c hai con chung đến khi trưng thành
không yêu cu anh Tuân cấp dưỡng nuôi con. Bi vì ch mun b m đã ly hôn hai
con vẫn được sng cùng nhau, mt khác v điu kin nuôi con ch tốt hơn, chị
vic làm thu nhp ổn định; trong khi đó anh Tuân đang khó khăn về kinh tế
đang n nn nhiu hàng ngày ch n đến đòi n làm ảnh ởng đến các con; công
vic anh Tuân thường xuyên vng nhà không nhiu thời gian đ chăm sóc con
mà phn ln phi nh vào ông bà ni.
- Anh Tuân yêu cầu được trc tiếp nuôi dưỡng con chung Việt Thăng
đến khi trưởng thành không yêu cu ch Lan cấp dưỡng nuôi con. anh mun
chia s trách nhim nuôi con vi ch Lan. Mt khác b anh là con trưởng, anh trai
anh lại không con trai nên cháu Thăng s người li dõi dòng h. Anh tha
nhn do tính cht công vic ca tôi hay phải đi đột xut ý có thi gian nhà, chăm
con được như vợ i nhưng ông nội chăm con thay tôi. Do công vic tht
thưng nên thu nhp ca tôi tht s cũng không ổn định nhưng tôi vẫn đủ điu
kiện đảm bảo đảm bo cuc sng và hc tp ca con sau này.
Về tài sản chung: Chị Lan và anh Tuân xác nhận không có tài sản chung nên
không yêu cầu Tòa án giải quyết.
.................................................................................................................................
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] ............................................................................................................................
[2] ............................................................................................................................
[3] ............................................................................................................................
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào………
(27)
.........................................................................................
(28)
: ............................................................................................................................
.................................................................................................................................
(29)
8
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 52-DS:
Mẫu bản án thẩm m theo bản hướng dẫn này được soạn thảo theo tinh thần quy định
tại Điều 266 của Bộ luật tố tụng dân sự. Mẫu bản án thẩm kèm theo hướng dẫn này được sử
dụng cho tất cả các Toà án khi xét xử thẩm các tranh chấp về dân sự, hôn nhân gia đình,
kinh doanh, thương mại, lao động.
Sau đây là những hướng dẫn cụ thể về việc sử dụng mẫu bản án sơ thẩm kèm theo:
(1) Nếu là Toà án nn dân huyện, quận, thị, tnh phố thuộc tnh thì ghi rõ n Tán nhân
n huyện, quận, th , thành phố thuộc tnh, thành phtrực thuc trung ương nào (ví d: T án
nhân n huyện TLm, tnh phHà Nội); nếu T án nn n tỉnh, thành phtrực thuộc
trung ương t ghi Toà án nhânn tnh (thành phố) đó (ví d: T án nhânn tỉnh Nam).
(2) Ô thứ nhất ghi số bản án, ô thứ hai ghi năm ra bản án, ô thứ ba ghi ký hiệu loại bản án
(ví dụ: Nếu bản án giải quyết tranh chấp về dân sự năm 2017 số 100 thì ghi:
“Số:100/2017/DS-ST”; nếu là bản án giải quyết tranh chấp về hôn nhân và gia đình năm 2017
số 108 thì ghi: “Số:108/2017/HNGĐ-ST”; nếu bản án giải quyết tranh chấp về kinh doanh,
thương mại năm 2017 có số 110 thì ghi: “Số:110/2017/KDTM-ST”; nếu bản án giải quyết
tranh chấp về lao động năm 2017 có số 115 thì ghi: “Số:115/2017/LĐ-ST”).
(3) Ghi ngày, tháng, năm tuyên án không phân biệt vụ án được xét xử thẩm kết thúc
trong một ngày hay được xét xử sơ thẩm trong nhiều ngày.
(4) Ghi quan hệ tranh chấp mà a án giải quyết: Cần xác định tranh chấp mà Tòa án th
lý giải quyết được quy định tại Điều, khoản nào của Bộ luật tố tụng dân sự, để ghi vào phần
trích yếu của bản án (ví dụ: Tranh chấp mà Tòa án thụ giải quyết tranh chấp vquốc tịch
Việt Nam giữa nhân với nhân được quy định tại khoản 1 Điều 26 ca Bộ luật ttụng dân
sự thì ghi: “tranh chấp về quốc tịch Việt Nam giữa nhân với cá nhân”).
(5) Ghi như hướng dẫn tại điểm (1).
(6) Nếu Hội đồng t xử thẩm gm ba người, thì chghi họ tên của Thẩm phán - Ch toạ
phiên toà, bỏ dòng “Thẩm phán..., đi với Hội thẩm nhânn ch ghi họ n của hai Hội thẩm nhân
n; nếu Hội đồng t xử thm gồm cóm người, thì ghi họ n của Thẩm phán - Chủ tọa phiên
toà, họ tên của Thẩm pn, họn của cả ba Hội thẩm nhân dân. Cần c ý không ghi chc vụ của
Thẩm phán; chức vụ, nghề nghiệp của Hội thm nhân dân.
(7) Ghi họ n của Thư phiên a và ghi rõ là Thư Tòa án hoặc Thẩm tra viên của Tòa
án nào như hướng dẫn tại điểm (1).
(8) Nếu Viện kiểm sát nhân dân tham gia phiên toà thì ghi như hướng dẫn tại điểm (1)
song đổi các chữ “Toà án nhân dân” thành “Viện kiểm sát nhân dân”.
(9) Trường hợp vụ án được xét xkết thúc trong một ngày thì bỏ hai chữ “Trong các”
(ví dụ: Ngày 15 tháng 7 năm 2017). Trường hợp vụ án được xét xử trong hai ngày thì ghi “Trong
các ngày” (ví dụ: Trong các ngày 02, 03 tháng 3 năm 2017); nếu từ ba ngày trở lên liền nhau
thì ghi: “Từ ngày đến ngày(dụ: Từ ngày 06 đến ngày 10 tháng 3 m 2017); nếu từ ba ngày
trở lên mà không liền nhau thì ghi trong các ngày (ví dụ: Trong các ngày 07, 08 và ngày 15 tháng
9
3 năm 2017); nếu khác tháng liền nhau thì ghi từ ngày... tháng... đến ngày... tháng... (ví dụ:
Tngày 31 tng 05 đến ngày 02 tng 6m 2017); nếu kng liền nhau thì ghi các ngày của từng
tháng (Ví dụ: Trong các ngày 30, 31 tháng 3 và các ngày 04, 05 tháng 4 năm 2017).
(10) Nếu xét xử kín thì thay cụm từ “công khai” bằng từ “kín”.
(11) Ô thứ nhất ghi số thụ lý, ô thứ hai ghi năm thụ lý và ô thứ ba nếu là tranh chấp về dân
sự thì ghi “DS”; nếu là tranh chấp về hôn nhân và gia đình thì ghi “HNGĐ”; nếu là tranh chấp về
kinh doanh, thương mại thì ghi “KDTM”; nếu tranh chấp về lao động thì ghi “LĐ” (ví dụ: số
18/2017/TLST-HNGĐ).
(12) Ghi như hướng dẫn tại điểm (4).
(13) Nguyên đơn nhân thì ghi họ tên, địa chỉ cư trú (nếu người chưa thành niên thì
sau họ tên ghi ngày, tháng, năm sinh họ tên người đại diện hợp pháp của người chưa thành
niên). Nguyên đơn quan, tổ chức thì ghi tên quan, tổ chức địa chỉ của quan, tổ
chức đó.
(14) Chỉ ghi khi người đại diện hợp pháp của nguyên đơn ghi họ tên, địa chỉ trú;
ghi rõ là người đại diện theo pháp luật hay là người đại diện theo uỷ quyền của nguyên đơn; nếu
người đại diện theo pháp luật thì cần ghi chú trong ngoặc đơn quan hệ giữa người đó với
nguyên đơn; nếu người đại diện theo uỷ quyền thì cần ghi chú trong ngoặc đơn: “văn bản uỷ
quyền ngày... tháng... năm...”.
Ví dụ 1: Ông Nguyễn n A trú tại... là người đại diện theo pháp lut của nguyên đơn (Giám
đốc Công ty TNHH Thắng Lợi).
d 2: Th B t ti... ni đại diện theo uquyền của nguyên đơn (Văn
bản uỷ quyền ngày... tháng... năm...).
(15) Chỉ ghi khi người bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của nguyên đơn. Ghi họ tên,
địa chỉ trú (nếu Luật thì ghi là Luật sư của Văn phòng luật nào và thuộc Đoàn luật
nào); nếu nhiều nguyên đơn thì ghi cụ thể bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp cho nguyên đơn
nào.
(16) và (19) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (13).
(17) và (20) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (14).
(18) và (21) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (15).
(22) Ghi họ tên, địa chỉ cư trú (nếu là người chưa thành niên thì sau họ tên ghi ngày, tháng,
năm sinh và họ tên người đại diện hợp pháp của người chưa thành niên).
(23) Ghi họ tên, chức danh, địa ch i làm vic (nếu không i m vic t ghi địa
chỉ cư trú).
(24) Ghi họ tên, địa chnơi m việc (nếu không nơim việc thì ghi địa chỉ cư trú).
(25) Trong phần này ghi u cầu khởi kin của nguyên đơn, của cơ quan, tổ chức, cá nhân;
yêu cầu phn tố, đề nghị của b đơn; yêu cầu độc lập, đề nghcủa ngưi có quyền lợi, nghĩa v liên
quan; ý kiến của Viện kiểmt; ghi ngn gọn, đầy đ cáci liệu, chng cứ, tình tiết ca vụ án; ghi rõ
các tình tiết, skiện không phải chứng minh, c tình tiết các bên đã thống nhất, không thống
nhất; đối với các nh tiết của vụ án mà các n không thng nhất thì phải ghi lẽ, lập lun của
từng bên đương sự.
(26) Ghi nhận định của Tòa án về những vấn đề cần phải giải quyết trong vụ án (váp
dụng pháp luật tố tụng và pháp luật nội dung). Tòa án phải căn cứ vào tài liệu, chứng cứ đã được
xem xét tại phiên tòa, kết quả tranh tụng tại phiên tòa để phân tích, đánh giá, nhận định đầy đủ,
khách quan về chứng cứ những tình tiết của vụ án; phân tích, viện dẫn những căn cứ pháp
10
luật, án lệ (nếu có) để chấp nhận hoặc không chấp nhận yêu cầu, đề nghị của đương sự; u cầu,
đề nghị của quan, tổ chức, nhân khởi kiện để bảo vquyền lợi ích hợp pháp của người
khác (nếu có); yêu cầu, đề nghị của người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự; ý kiến
của đại diện Viện kiểm sát (nếu có); giải quyết các vấn đề khác liên quan. Nếu vụ án thuộc
trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 4 của Bộ luật tố tụng dân sự thì tùy từng trường hợp
Tòa án phân tích, lập luận về việc áp dụng tập quán, tương tự pháp luật, nguyên tắc bản của
pháp luật dân sự, án lệ hoặc lẽ công bằng.
Trong phần này, các đoạn văn được đánh s th t trong du [ ].
(27) Tùy từng trường hp mà ghi rõ c căn cpháp luật đ ra quyết đnh.
(28) Ghi các quyết định của Tòa án về từng vấn đề phải giải quyết trong vụ án, váp dụng
biện pháp khẩn cấp tạm thời, án phí, chi phí tố tụng quyền kháng cáo đối với bản án; trường
hợp có quyết định phải thi hành ngay thì phải ghi rõ quyết định đó. Đối với trường hợp xét xử
thẩm lại vụ án mà bản án, quyết định đã bị hủy một phần hoặc toàn bộ theo quyết định giám đốc
thẩm, tái thẩm thì ghi vấn đề tài sản, nghĩa vụ đã được thi hành (nếu có) theo bản án, quyết định
hiệu lực pháp luật nhưng bị hủy; trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại
Điều 482 của Bộ luật tố tụng dân sự thì phải ghi rõ nội dung về quyền yêu cầu thi hành án, nghĩa
vụ thi hành án, thời hiệu thi hành án.
(29) Phần cuối cùng của bản án, đối với bản án được thông qua tại phòng nghị án thì phải có
đầy đủ chữ ký, ghi họ tên của các thành viên Hội đồng xét xử đóng dấu (bản án này phải
lưu vào hồ vụ án); đối với bản án để gửi cho các đương sự, cơ quan, tổ chc, nhân khởi
kiện và Viện kiểm sát thì ghi như sau:
Nơi nhận:
Ghi nhngi mà T án cấp thẩm phi giao
hoặc gửi bản án theo quy định tại Điều 269
của Bộ luật tố tngn sự và nhng nơi cầnu
bn án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN T
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
11
Mẫu số 51-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP
ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
TÒA ÁN NHÂN DÂN.....
(1)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN NGHỊ ÁN
Vào hồi... giờ...phút, ngày... tháng...năm ........................................................
Tại:
(2)
...............................................................................................................
Với Hội đồng xét xử
(3)
……….gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông (Bà)………………………………..
.....................................................................................................................
(4)
Tiến hành nghị án vụ án dân sự thụ lý số…….…/….../………..-……..….
(5)
ngày…..tháng…..năm…..về
(6)
…………………………………………… giữa:
Nguyên đơn .....................................................................................................
Bị đơn ..............................................................................................................
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan ..........................................................
(7)
Căn cứ vào tài liệu, chứng cứ đã được xem xét tại phiên tòa, kết quả tranh
tụng tại phiên tòa, các quy định của pháp luật
(8)
.
HỘI ĐỒNG XÉT XỬ THẢO LUẬN, BIỂU QUYẾT,
QUYẾT ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ CỦA VỤ ÁN NHƯ SAU
(9)
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Nghị án kết thúc vào hồi....... giờ....... phút, ngày....... tháng....... năm.
Biên bản nghị án đã được đọc lại cho tất cả thành viên Hội đồng xét xử cùng
nghe và ký tên dưới đây.
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
12
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 51-DS:
(1) Ghi tên Toà án tiến hành phiên hoà giải lập biên bản hoà giải thành; nếu Toà án
nhân dân cấp huyện, thì cần ghi huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví
dụ: Tán nhân dân huyện X, tỉnh H). Nếu Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương, thì ghi Toà án nhân dân tỉnh, (tnh phố) đó (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh H).
(2) Ghi địa điểm nơi tiến hành phiên toà (ví dụ: Tại trụ sở Toà án nhân dân tỉnh N; hoặc:
Tại Hội trường Uỷ ban nhân dân huyện S, thành phố H).
(3) Nếu Hội đồng xét xử sơ thẩm thì ghi “sơ thẩm”; nếu Hội đồng xét xử phúc thẩm thì ghi
“phúc thẩm”.
(4) Ghi đầy đủ tên thành viên Hội đồng xét xử.
(5) Ô thứ nhất ghi số thụ lý, ô thứ hai ghi năm thụ lý và ô thứ ba nếu tại cấp sơ thẩm thì ghi
“TLST”, nếu tại cấp phúc thẩm thì ghi “TLPT”; ô thứ nếu tranh chấp về dân sự thì ghi
“DS”; nếu tranh chấp về hôn nhân gia đình thì ghi “HNGĐ”; nếu tranh chấp về kinh
doanh, thương mại thì ghi “KDTM”; nếu tranh chấp về lao động thì ghi “LĐ” (ví dụ: số
18/2017/TLST-HNGĐ).
(6) Ghi quan hệ tranh chấp Tòa án giải quyết: Cần xác định tranh chấp Tòa án thụ
lý giải quyết được quy định tại điều, khoản nào của Bộ luật tố tụng dân sự, để ghi vào phần trích
yếu của bản án (ví dụ: Tranh chấp Tòa án thụ giải quyết tranh chấp về quốc tịch Việt
Nam giữa cá nhân với nhân được quy định tại khoản 1 Điều 26 của Bộ luật tố tụng dân sự thì
ghi: “tranh chấp về quốc tịch Việt Nam giữa cá nhân với cá nhân”).
(7) Ghi đầy đủ tên của các đương sự tương ứng với tư cách đương sự trong vụ án.
(8) Nếu thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 4 của Bluật tố tụng dân sự thì ghi
tập quán, tương tự pháp luật, những nguyên tắc bản của pháp luật dân sự, án lệ, hoặc lẽ công
bằng (nếu có).
(9) Ghi các ý kiến thảo luận, biểu quyết quyết định của Hội đồng xét xử theo từng vấn
đề của vụ án, nếu có ý kiến khác thì ghi rõ ý kiến của thành viên Hội đồng xét xử có ý kiến khác.
13
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 40-DS:
(1) Ghi tên Toà án nhân dân ra quyết định công nhận sự thoả thuận của c đương sự; nếu
Toà án nhân dân cấp huyện thì cần ghi Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu Toà án nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thì ghi Toà án nhân dân tỉnh (tnh phố) đó (ví dụ: Toà
án nn dân thành phNi).
(2) Ghi hn, địa chỉ của đương sự. Tuỳ theo đ tui mà ghi Ông hoc, Anh hoặc Chị trước
khi ghi họ tên.
(3) Ghi họ tên của đương sự ly hôn.
(4) Ghi đầy đủ lần ợt các tho thuận của các đương sự về từng vấn đề phải giải quyết trong
vụ án đã được thể hiện trong biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hoà giải tnh (kể cả án phí).
Tải về
Quyết định số 06/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 06/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 06/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 06/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất