Quyết định số 06/2025/QĐST-DS ngày 09/06/2025 của TAND huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình về tranh chấp về thừa kế tài sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 06/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 06/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 06/2025/QĐST-DS
| Tên Quyết định: | Quyết định số 06/2025/QĐST-DS ngày 09/06/2025 của TAND huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình về tranh chấp về thừa kế tài sản |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp về thừa kế tài sản |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | TAND huyện Kim Sơn (TAND tỉnh Ninh Bình) |
| Số hiệu: | 06/2025/QĐST-DS |
| Loại văn bản: | Quyết định |
| Ngày ban hành: | 09/06/2025 |
| Lĩnh vực: | Dân sự |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN K
TỈNH NINH BÌNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 06/2025/QĐST-DS
K, ngày 09 tháng 6 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 147, Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ điểm đ khoản 1 Điều 12; điểm a khoản 7 Điều 26 của Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định
về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 30 tháng 5 năm 2025 về việc các
đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý
số: 38/2024/TLST-DS ngày 09 tháng 12 năm 2024.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương sự
không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Bà Trần Thị N, sinh năm 1945, địa chỉ: xóm E, xã T, huyện
K, tỉnh Ninh Bình.
- Bị đơn: Anh Trần Văn H, sinh năm 1977, địa chỉ: xóm E, xã T, huyện K,
tỉnh Ninh Bình.
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
+ Ủy ban nhân dân xã T, huyện K, tỉnh Ninh Bình
Đại diện theo pháp luật: Ông Trịnh Quang Đ - chức vụ: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân xã T, huyện K, tỉnh Ninh Bình
+ Chị Trần Thị H1, sinh năm 1973, địa chỉ: xóm A, xã L (nay là xóm A, thị
trấn P), huyện K, tỉnh Ninh Bình.
+ Anh Trần Quang H2, sinh năm 1974, địa chỉ: số nhà A đường T, thị xã S,
thành phố Hà Nội.
(Anh Trần Quang H2 ủy quyền cho bà Trần Thị N tham gia tố tụng tại Tòa
án theo Hợp đồng ủy quyền ngày 25/02/2025)
2
+ Chị Trần Thị H3, sinh năm 1979, địa chỉ: xóm A, xã Y, huyện K, tỉnh
Ninh Bình.
+ Anh Trần Văn H4, sinh năm 1980, địa chỉ: xóm B, xã Y, huyện K, tỉnh
Ninh Bình.
+ Chị Vũ Thị T, sinh năm 1977, địa chỉ: xóm E, xã T, huyện K, tỉnh Ninh
Bình.
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về tài sản chung và cách thức phân chia tài sản chung của ông Trần
Quảng B và bà Trần Thị N
Tài sản chung của vợ chồng ông Trần Quảng B và bà Trần Thị N được tạo
lập trong thời kỳ hôn nhân gồm có:
- Quyền sử dụng đất tại thửa số 79 tờ bản đồ số 19 (nay là thửa số 380 tờ
bản đồ số 21), địa chỉ: xóm E, xã T, huyện K, tỉnh Ninh Bình, diện tích 614,6 m
2
trong đó 162 m
2
đất ở nông thôn, 347,6 m
2
đất trồng cây lâu năm và 105 m
2
đất
nuôi trồng thủy sản, toàn bộ diện tích này đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất mang tên ông Trần Quảng B. Diện tích thực tế đang sử dụng là 655,5 m
2
tăng lên so với diện tích ghi trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là 40,9 m
2
.
Trong đó: đất thuộc quyền sử dụng của UBND xã T là 26,6 m
2
là đất thuộc nhà
văn hóa xóm E, xã T được trả lại cho UBND xã T; đất thuộc quyền sử dụng của
thửa số 379, tờ bản đồ số 21 là 14,3 m
2
thuộc quyền sử dụng của gia đình anh Trần
Văn H và chị Vũ Thị T được trả lại cho gia đình anh H, chị T. Quyền sử dụng
614,6 m
2
đất có giá trị là 1.351.726.000 đồng.
- Phần công trình xây dựng trên đất và cây cối trồng trên đất của ông Trần
Quảng B và bà Trần Thị N có giá trị là 185.292.813 đồng.
- Tổng giá trị tài sản chung của ông Trần Quảng B và bà Trần Thị N là
1.537.018.813 đồng. Ông B được quyền sử dụng ½ tài sản chung tương đương với
giá trị là 768.509.406 đồng; bà N được quyền sử dụng ½ tài sản chung tương
đương với giá trị là 768.509.406 đồng.
Các đương sự thỏa thuận đối với tài sản chung của vợ chồng anh Trần Văn
H và chị Vũ Thị T xây dựng trên đất thuộc quyền sử dụng của ông Trần Quảng B
và bà Trần Thị N có giá trị là 1.429.788 đồng không yêu cầu Tòa án xem xét.
Trường hợp phải tháo rỡ những tài sản này, chị T và anh H không có yêu cầu bồi
thường hay thanh toán chi phí gì.
Ngoài các tài sản nói trên ông Trần Quảng B và bà Trần Thị N còn có tài sản
chung là quyền sử dụng đất 2 lúa, đất mạ. Các đương sự thống nhất không yêu cầu
phân chia đối với tài sản chung này của ông Trần Quảng B và bà Trần Thị N
2.2. Về hàng thừa kế thứ nhất của ông Trần Quảng B
3
Hàng thừa kế thứ nhất của ông Trần Quảng B gồm 06 người: bà Trần Thị N,
anh Trần Quang H2, anh Trần Văn H, anh Trần Văn H4, chị Trần Thị H1, chị Trần
Thị H3.
2.3. Về phương thức phân chia di sản thừa kế của ông Trần Quảng B.
- Di sản ông Trần Quảng B để lại là quyền sử dụng ½ tài sản chung bao
gồm: ½ diện tích đất tại thửa số 79, tờ bản đồ số 19 (nay là thửa số 380 tờ bản đồ
số 21) địa chỉ: xóm E, xã T, huyện K, tỉnh Ninh Bình và ½ tài sản gắn liền với thửa
đất nói trên, có tổng giá trị là 768.509.406 đồng.
Các đương sự thỏa thuận di sản của ông B được chia thành 7 kỷ phần
(768.509.406 đồng : 7 = 109.787.000 đồng), giá trị 01 kỷ phần là 109.787.000
đồng. Trong đó: chia cho 06 người thuộc hàng thừa kế thứ nhất của ông B là: bà
Trần Thị N, anh Trần Quang H2, anh Trần Văn H, anh Trần Văn H4, chị Trần Thị
H1, chị Trần Thị H3 mỗi người 01 kỷ phần và 01 kỷ phần cho bà N là công sức
trông coi, quản lý, tôn tạo di sản của ông B để lại.
Các đương sự thỏa thuận giao toàn bộ di sản của ông B bằng hiện vật cho bà
Trần Thị N, bà N được quyền sử dụng toàn bộ diện tích 614,6 m
2
đất tại thửa số
380 tờ bản đồ số 21 có vị trí: phía Bắc giáp thửa số 360 và thửa số 358, phía Nam
giáp đường, phía Đông giáp thửa số 381, phía Tây giáp thửa số 379. Bà N được
quyền sở hữu toàn bộ tài sản gắn liền với đất tại thửa số 380 tờ bản đồ số 21 và
không phải thanh toán giá trị kỷ phần cho các đồng thừa kế còn lại.
(Có sơ đồ kèm theo quyết định)
- Các bên có trách nhiệm đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền để làm thủ
tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất theo phần đã phân chia theo quy định.
2.4. Về chi phí tố tụng
Ghi nhận sự tự nguyện của bà Trần Thị N chịu toàn bộ chi phí tố tụng bao
gồm chi phí xem xét thẩm định tại chỗ và định giá tài sản (đã thanh toán xong)
2.5. Về án phí:
Miễn án phí dân sự sơ thẩm cho bà Trần Thị N theo quy định của pháp luật.
Anh Trần Quang H2, anh Trần Văn H, anh Trần Văn H4, chị Trần Thị H1,
chị Trần Thị H3 mỗi người phải nộp 2.744.676 đồng (hai triệu bảy trăm bốn mươi
bốn nghìn sáu trăm bảy mươi sáu nghìn) đồng án phí dân sự sơ thẩm.
Ghi nhận sự tự nguyện của bà Trần Thị N nộp toàn bộ tiền án phí dân sự sơ
thẩm thay cho anh Trần Quang H2, anh Trần Văn H, anh Trần Văn H4, chị Trần
Thị H1, chị Trần Thị H3 với tổng số tiền là 13.723.000 đồng (đã làm tròn) (mười
ba triệu bảy trăm hai mươi ba nghìn) đồng án phí dân sự sơ thẩm.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
4
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật Thi hành án
dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi
hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Ninh Bình;
- VKSND huyện K;
- Chi cục THADS huyện K;
- Đương sự;
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(ĐÃ KÝ)
Trịnh Thị Hoài Thu
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 12/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 03/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 24/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 20/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 13/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 08/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 30/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 30/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 30/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 30/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 30/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 28/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 27/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 26/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 26/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 26/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 26/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 26/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 25/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm