Quyết định số 06/2025/QĐST-DS ngày 04/02/2025 của TAND huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 06/2025/QĐST-DS

Tên Quyết định: Quyết định số 06/2025/QĐST-DS ngày 04/02/2025 của TAND huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Thạnh Phú (TAND tỉnh Bến Tre)
Số hiệu: 06/2025/QĐST-DS
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 04/02/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bà Nguyễn Thị V và ông Liêu Chí Q có nghĩa vụ liên đới giao trả cho Ngân hàng TMCPNA số tiền tính đến ngày 16/01/2025 là 1.192.925.188 đồng
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN P
TỈNH BT
Số: 06/2025/QĐST-DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
P, ngày 04 tháng 02 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 24 tháng 01 năm 2025 về việc các
đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ s
450/2024/TLST-DS ngày 14 tháng 10 năm 2024.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về việc
giải quyết toàn bộ vụ án tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương sự không vi
phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có đương
sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng TM CPNA; Trụ sở: Cách Mạng Tháng Tám, phường 5,
Quận 3, Tp.HCM. Người đại diện theo pháp luật: Ông Trần Ngô PV- Chức vụ: Chủ tịch
Hội đồng quản trị.
Người đại diện theo ủy quyền của ông Trần Ngô PV: Anh Phạm Như Q; Địa chỉ:
Khu phố 3, thị trấn P, huyện P, tỉnh BT.
- Bị đơn: Nguyễn Thị V, sinh năm 1971 ông Liêu Chí Q, sinh năm 1960;
Địa chỉ: 144/1 ấp Thạnh Khương B, xã Mỹ Hưng, huyện P, tỉnh BT.
Người đại diện theo ủy quyền của bị đơn: Bà Nguyễn Thị M, sinh năm 1962; Địa
chỉ: khu phố 3, thị trấn P, huyện P, tỉnh BT.
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Nguyễn Thị V ông Liêu Chí Q nghĩa vụ liên đới giao trả cho Ngân
hàng TMCPNA số tiền tính đến ngày 16/01/2025 là 1.192.925.188 đồng, trong đó gồm:
Nợ gốc: 999.999.956 đồng; Nợ thẻ tín dụng: 71.238.241đồng; Nợ lãi trong hạn:
10.616.438 đồng; Nợ lãi quá hạn: 110.445.201 đồng; Lãi chậm trả lãi: 625.352 đồng.
2
2. 2 Nguyễn Thị V ông Liêu Chí Q còn phải tiếp tục trả lãi phát sinh trên
vốn gốc còn lại theo hợp đồng tín dụng 0213/2023/609-TD-CV ngày 15/6/2023 và Giấy
đề nghị kiêm hợp đồng cấp thẻ tín dụng (dành cho khách hàng nhân) s
0166/2023/609-CV ngày 15/06/2023 kể từ ngày 17/01/2025 cho đến khi trả tất toán nợ
cho Ngân hàng TMCPNA.
2.3. Trong trường hợp Nguyễn Thị V, ông Liêu Chí Q không trả nhoặc trả
không đẩy đnghĩa vụ nợ thì Ngân hàng TMCPNA được quyền yêu cầu cầu quan
thi nh án thẩm quyền áp dụng biện pháp cưỡng chế biên, phát mãi các tài sản
bảo đảm ng toàn bộ vật phụ, hoa lợi, lợi tức, doanh thu các quyền phát sinh từ tài
sản bảo đảm sau đây để thu hồi nợ vay cho Ngân hàng TMCPNA: Quyền sử dụng đất
thuộc thửa đất số 135, tờ bản đồ số 49 tại ấp Thạnh Quí, thị trấn P, huyện P, tỉnh BT.
Hồ pháp lý: Giấy chứng nhận QSDĐ, quyền shữu nhà tài sản khác gắn liền
với đất số CI 764336, số vào scấp GCN: CS10668 do Sở Tài Nguyên và Môi Trường
tỉnh BT cấp ngày 18/07/2017 được Văn phòng đăng đất đai huyện P, tỉnh BT cập
nhật chỉnh lý ngày 07/06/2023 cho bà Nguyễn Thị V.
Toàn bộ số tiền thu được từ việc bán xử tài sản bảo đảm các tài sản khác
thuộc quyền sở hữu, sử dụng hợp pháp của Nguyễn Thị V, ông Liêu Chí Q được
dùng để thanh toán nghĩa vụ trả nợ cho bên vay vốn với Ngân hàng TMCPNA. Trường
hợp nếu số tiền thu được từ bán và xử tài sản bảo đảm, các tài sản khác không đủ để
thanh toán hết nghĩa vụ nợ thì Nguyễn Thị V, ông Liêu Chí Q vẫn phải nghĩa vụ
trả dùng các tài sản hợp pháp khác của bên vay vốn đtrả hết khoản nợ còn lại cho
Ngân hàng TMCPNA.
2.4. Khi Nguyễn Thị V, ông Liêu Chí Q trả xong số tiền nêu trên cho Ngân
hàng TMCPNA thì Ngân hàng TMCPNA phải có nghĩa vụ hoàn trả cho Nguyễn Thị
V giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như sau: Giấy chứng nhận QSDĐ, quyền shữu
nhà tài sản khác gắn liền với đất số CI 764336, số vào sổ cấp GCN: CS10668 do
Sở Tài Nguyên và Môi Trường tỉnh BT cấp ngày 18/07/2017, được Văn phòng đăng
đất đai huyện P, tỉnh BT cập nhật chỉnh ngày 07/06/2023 cho Nguyễn Thị V.
yêu cầu các quan nhà nước thẩm quyền đăng giao dịch bảo đảm xóa đăng
thế chấp theo quy định.
2. 5. Do Ngân hàng TMCPNA M không yêu cầu Tòa án xem xét, thẩm định
tài sản thế chấp nêu trên nên không xem xét giải quyết.
2.6. Về án phí:
- Ông Liêu Chí Q là người cao tuổi nên được miễn nộp án phí.
- Bà Nguyễn Thị V tự nguyện nộp toàn bộ 17.920.409 đồng.
- Ngân hàng Thương mại Cổ phấn Nam Á được Chi Cục Thi hành án dân sự huyện
P hoàn trả số tiền tạm ứng án phí đã nộp 21.116.000 đồng theo biên lai thu số
0003585 ngày 10/10/2024 của Chi Cục Thi hành án dân sự huyện P.
3
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban nh không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự
thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền thỏa thuận
thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi
hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu
thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND huyện P;
- Chi Cục THADS huyện P;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Trần Thị Vân
4
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 38-DS:
(1) Ghi tên Toà án nhân dân ra quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự; nếu Toà
án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương o (ví dụ: Toà án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, thì ghi Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Toà án nhân dân thành phố Nội).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: Số: 02/2017/QĐST-KDTM).
(3) Ghi số ký hiệu và ngày, tháng, năm thụ lý vụ án (ví dụ: Số 50/2017/TLST-KDTM).
(4) Ghi họ tên, T cách đương sự trong vụ án, địa chỉ nơi cư trú và nơi làm việc của các đương sự
theo thứ tự như hướng dẫn cách ghi trong mẫu bản án sơ thẩm.
(5) Ghi đầy đủ lần lượt các thoả thuận của các đương sự về từng vấn đề phải giải quyết trong vụ
án đã được thể hiện trong biên bản hoà giải thành (kể cả án phí).
Tải về
Quyết định số 06/2025/QĐST-DS Quyết định số 06/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 06/2025/QĐST-DS Quyết định số 06/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất