Quyết định số 06/2024/QĐST-DS ngày 10/04/2024 của TAND huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 06/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 06/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 06/2024/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 06/2024/QĐST-DS ngày 10/04/2024 của TAND huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình về tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Bố Trạch (TAND tỉnh Quảng Bình) |
Số hiệu: | 06/2024/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 10/04/2024 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | DS |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN BỐ TRẠCH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH QUẢNG BÌNH
Số: 06/2024/QĐST - DS B, ngày 10 tháng 4 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ khoản 7 Điều 26 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
quy định về mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa
án;
Căn cứ vào Biên bản hoà giải thành ngày 02 tháng 4 năm 2024 về việc các
đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý
số: 10/2024/TLST - DS ngày 26 tháng 02 năm 2024.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương sự
không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hoà giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank).
Địa chỉ: Số 89, Láng Hạ, phường Láng Hạ, Quận Đống Đa, Thành Phố Hà
Nội; người đại diện theo pháp luật: ông Ngô Chí D - Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng
quản trị. Đại diện theo uỷ quyền: ông Phạm Tuấn Anh - Phó Giám Trung tâm thu
hồi nợ KHDN và xử lý nợ pháp lý (theo Văn bản uỷ quyền số: 58/2023/UQN-CTQT
ngày 12/7/2023).
Đại diện theo ủy quyền lại: bà Nguyễn Thị Ngọc Th - Chuyên viên xử lý nợ
TMCP Việt Nam Thịnh Vượng Chi nhánh Quảng Bình; địa chỉ: Số 108, đường Trần
Hưng Đạo, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình (theo Văn bản uỷ quyền số: 76/2024/UQ-LCC-KHDN
MB01 ngày 15/01/2024).
- Bị đơn: ông Nguyễn Văn Ch, sinh năm 1989 và bà Nguyễn Thị H, sinh năm
1987; nơi cư trú: thôn Th, xã Đ, huyện B, tỉnh Quảng Bình.
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Theo các Hợp đồng cho vay số: LN1712220399493/QBH/HĐTD ngày 09
tháng 01 năm 2018; Hợp đồng cho vay online số: LD2013200773 ngày 10/5/2020
và Hợp đồng cho vay online số: LD2100801318 ngày 08/01/2021. Tính đến ngày
02 tháng 4 năm 2024, ông Nguyễn Văn Ch và bà Nguyễn Thị H nợ Ngân hàng
Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng số tiền 91.016.864 đồng (Chín mươi
mốt triệu không trăm mười sáu nghìn tám trăm sáu mươi bốn đồng), (trong đó: theo
Hợp đồng cho vay số LN1712220399493/QBH/HĐTD ngày 09/01/2018 số tiền nợ
gốc 4.650.000 đồng và nợ lãi 867.236 đồng; theo Hợp đồng cho vay số:
LD2013200773 ngày 11/5/2020 số tiền nợ gốc 20.059.091 đồng và nợ lãi 9.351.127
đồng; theo Hợp đồng cho vay số LD2100801318 ngày 08/01/2021 số tiền nợ gốc
37.783.819 đồng và nợ lãi là 18.305.591 đồng).
- Ngày 02/6/2024, ông Nguyễn Văn Ch và bà Nguyễn Thị H có nghĩa vụ trả
nợ cho Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng số tiền nợ gốc và
nợ lãi tính đến ngày 02/4/2024 là 91.016.864 đồng (Chín mươi mốt triệu không trăm
mười sáu nghìn tám trăm sáu mươi bốn đồng) và lãi phát sinh kể từ ngày 03/4/2024
trở đi cho đến khi thi hành xong các khoản nợ, bên phải thi hành án còn phải chịu
khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất mà các bên đã thỏa
thuận tại các Hợp đồng cho vay số: LN1712220399493/QBH/HĐTD ngày
09/01/2018; Hợp đồng cho vay số: LD2013200773 ngày 11/5/2020 và Hợp đồng
cho vay số LD2100801318 ngày 08/01/2021.
Trường hợp ông Nguyễn Văn Ch và bà Nguyễn Thị H không thanh toán
được các khoản nợ, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng được quyền xử lý
hoặc yêu cầu Cơ quan Thi hành án dân sự có thẩm quyền xử lý tài sản thế chấp để
thu hồi nợ là chiếc xe ôtô KIA MORNING TA, BKS: 73A-090.90 theo hợp đồng
thế chấp số: LN1712220399493/QBH/HĐTCSP ngày 09/01/2018 mà ông Nguyễn
Văn Ch, bà Nguyễn Thị H đã ký kết với Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng.
- Về án phí vụ kiện: Ông Nguyễn Văn Ch và bà Nguyễn Thị H thoả thuận
nộp 2.275.422 đồng (Hai triệu hai trăm bảy mươi lăm nghìn bốn trăm hai mươi hai
đồng) tiền án phí dân sự có giá ngạch để sung vào ngân sách nhà nước.
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng không phải chịu án phí dân sự sơ thẩm.
Trả cho Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng số tiền 2.153.000 đồng (Hai triệu một
trăm năm mươi ba nghìn đồng) tiền tạm ứng án phí mà Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng đã nộp tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình
theo Biên lai thu tiền tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0002550 ngày 26/02/2024.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng
chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật Thi hành án dân sự,
thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân
sự.
Nơi nhận:
- VKSND huyện Bố Trạch;
- Chi cục THADS huyện Bố Trạch;
- Tòa án ND tỉnh Quảng Bình;
-Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Đỗ Quốc Tân
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 30/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm