Quyết định số 06/2024/QĐST-DS ngày 06/09/2024 của TAND huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 06/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 06/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 06/2024/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 06/2024/QĐST-DS ngày 06/09/2024 của TAND huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Lộc Hà (TAND tỉnh Hà Tĩnh) |
Số hiệu: | 06/2024/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 06/09/2024 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | VP Bank - Trần Đình Thuần tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN LỘC HÀ
TỈNH HÀ TĨNH
Số: 06/2024/QĐST-DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Lộc Hà, ngày 06 tháng 9 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 29 tháng 8 năm 2024 về việc các
đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án Dân sự thụ lý
số: 06/2024/TLST-DS ngày 03 tháng 7 năm 2024 về việc “Tranh chấp hợp đồng tín
dụng”.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về việc
giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương sự không
vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có đương
sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng thương mại cổ phần V (V1); địa chỉ: Số H L, phường
L, quận Đ, thành phố Hà Nội; đại diện theo pháp luật: Ông Ngô Chí D - Chức vụ:
Chủ tịch Hội đồng quản trị; đại diện theo ủy quyền: Ông Nguyễn Hồng B, chức vụ:
Trưởng phòng xử lý nợ theo Giấy ủy quyền số 62/2023/UQN-CTQT, ngày
02/8/2023; đại diện theo ủy quyền: Ông Nguyễn Anh T, chức vụ: Chuyên viên xử lý
nợ theo Giấy ủy quyền số 6736/2024/GUQ-VPBank, ngày 22/5/2024; bà Trần Thị
H, chuyên viên xử lý nợ (văn bản u quyền số 6372/2024/UQ-V1 ngày 28/6/2024).
- Bị đơn:
+ Anh Trần Đình T1; sinh năm: 1985; Nơi cư trú: Thôn N, xã T, huyện L, tỉnh
Hà Tĩnh; nghề nghiệp: Lao động tự do,
+ Chị Dương Thị Hoài T2; sinh năm: 1988; Nơi cư trú: Thôn N, xã T, huyện
L, tỉnh Hà Tĩnh; nghề nghiệp: Lao động tự do.
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Ngân hàng thương mại cổ phần V và anh Trần Đình T1, chị Dương Thị Hoài
T2 thống nhất thỏa thuận:
- Về số dư nợ: Ngày 27/01/2022, anh Trần Đình T1 và chị Dương Thị Hoài T2
ký kết với Ngân hàng thương mại cổ phần V hợp đồng tn dụng số
LN2201215133473, cụ thể: Số tiền vay: 1,386,000,000 đồng, mục đch vay: Vay
mua bất động sản tại thửa đất số 206, tờ bản đồ số 21, địa chỉ: tổ dân phố B, phường
H, thành phố H, tỉnh Hà Tĩnh, thời hạn vay: 240 tháng; lãi suất cho vay trong hạn tại
thời điểm giải ngân: 8,9%/năm (lãi suất tnh theo năm là 365 ngày) lãi suất cho vay
áp dụng đối với dư nợ gốc quá hạn (lãi suất quá hạn) bng 150% mức lãi suất cho
vay trong hạn áp dụng tại thời điểm chuyển nợ quá hạn; lãi suất chậm trả áp dụng
đối với tiền lãi chậm trả: Bng 150% lãi suất cho vay trong hạn áp dụng tại thời điểm
chậm trả lãi nhưng tối đa không quá 10%/năm tnh trên số dư lãi chậm trả tương ứng
thời gian chậm trả. Anh Trần Đình T1 và chị Dương Thị Hoài T2 vi phạm nghĩa vụ
trả nợ cho Ngân hàng, số dư nợ tạm tnh đến ngày 22/8/2024 là: Tổng 1.672.976.769
đồng (Bng chữ: một t sáu trăm bảy mươi hai triệu chn trăm bảy mươi sáu nghìn
bảy trăm sáu mươi chn đồng) trong đó: số tiền nợ gốc là 1.373.841.985 đồng; số tiền
lãi tính đến ngày 22/8/2024 là 285.882.320 đồng và lãi phạt còn phải trả là:
13.252.449 đồng và tiếp tục tnh lãi phát sinh từ ngày 23/8/2024 theo đúng thoả thuận
trong các hợp đồng tn dụng cho đến ngày anh Trần Đình T1 và chị Dương Thị Hoài
T2 thực tế thanh toán hết khoản nợ.
- Về tài sản bảo đảm cho khoản vay trên: Anh Trần Đình T1 và chị Dương Thị
Hoài T2 đã thế chấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gn liền
với đất thửa đất số 1027, tờ bản đồ số 5, địa chỉ: Thôn P, xã T, huyện L, tỉnh Hà Tĩnh
đã được Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh H cấp Giấy CNQSD đất số CR613625,
ngày 19/7/2019 cho ông Trần Đình T1 theo Hợp đồng thế chấp số
LN2201215133473 ngày 26/01/2022.
- Về phương án trả nợ: Các đương sự thống nhất V1 trình Ban lãnh đạo phê
duyệt phương án để anh T1 được giảm lãi, theo phương án trình thì anh T1 có nghĩa
vụ thanh toán một lần số tiền nợ gốc và một phần số tiền lãi là: 1.450.000.000đ (một
t bốn trăm năm mươi triệu đồng) cho Ngân hàng chậm nhất ngày 25/9/2024.
Trường hợp anh T1 vi phạm cam kết trả nợ thì phương án trả nợ các bên thoả
thuận trên s không có hiệu lực và Ngân hàng s tiếp tục tnh nợ gốc và lãi theo Hợp
đồng vay đã ký kết giữa các bên đồng thời gửi đơn yêu cầu thi hành án để xử lý tài
sản thu hồi nợ; trường hợp số tiền phát mại tài sản không đủ để thanh toán toàn bộ
khoản nợ thì anh T1, chị T2 phải tiếp tục trả nợ cho Ngân hàng thương mại cổ phần
V đến khi toàn bộ khoản vay được tất toán.
3. Về án ph, chi ph tố tụng: Các đương sự thống nhất bị đơn chịu toàn bộ án
phí DSST, lệ ph, chi ph tố tụng.
Áp dụng khoản 3 Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự; khoản 7 Điều 26 Nghị quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của U ban Thường vụ Quốc hội quy định
về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án ph và lệ ph Tòa án, buộc
anh Trần Đình T1, bà Dương Thị Hoài T2 phải chịu 27.750.000đ (hai mươi by triu
by trăm năm mươi nghn đồng) án ph Dân sự sơ thẩm. Trả lại cho Ngân hàng
thương mại cổ phần V số tiền tạm ứng án ph là 28.000.000đ (hai mươi tám triu
đồng) đã nộp theo Biên lai số 0006902 ngày 03/7/2024 tại Chi cục Thi hành án dân
sự huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân
sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng
chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời
hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND huyện Lộc Hà;
- Chi cục THADS huyện Lộc Hà;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Lê Nữ Ngọc Diệp
Tải về
Quyết định số 06/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 06/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 11/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 11/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 10/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 10/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 05/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 04/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 04/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 04/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 02/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 02/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm