Quyết định số 05/2025/QĐST-DS ngày 29/04/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Lào Cai, tỉnh Lào Cai về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 05/2025/QĐST-DS

Tên Quyết định: Quyết định số 05/2025/QĐST-DS ngày 29/04/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Lào Cai, tỉnh Lào Cai về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 1 - Lào Cai, tỉnh Lào Cai
Số hiệu: 05/2025/QĐST-DS
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 29/04/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: công nhận sự thỏa thuận của các đương sự
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ YÊN BÁI-TỈNH YÊN BÁI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 05/2025/QĐST- DS
TP. Yên Bái, ngày 29 tháng 04 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ YÊN BÁI, TỈNH YÊN BÁI
Với Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên toà: Bà
Nguyễn Thị Thủy
Các Hội thẩm nhân dân: Bà Cao Thị Chuyên và bà Lê Thị Hồng Hạnh.
- Căn cứ vào các Điều 147; 212, 213, 157, 158, 235 246 của Bộ luật tố
tụng dân sự 2015;
- Căn cứ các Điều 117, 280, 318, 319, 320, 321, 322, 323, 357, 401, 429,
463; 466; 468 của Bộ luật Dân sự 2015;
- Căn cứ các Điều 167, 168, 188 Luật đất đai năm 2013;
- Căn cứ các Điều 90, 91, 95 Luật các tổ chức tín dụng 2010 (sửa đổi, bổ
sung năm 2017);
- Căn cứ Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của
Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
- Căn cứ hồ vụ án dân sthụ số 50/2024/TLST - DS ngày 16 tháng
10 năm 2024.
XÉT THẤY:
Tại phiên tòa các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ
án thỏa thuận của các đương sự là tự nguyện, không vi phạm điều cấm của luật
và không trái đạo đức xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
1.1. Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP Q (viết tắt Ngân hàng V3). Địa chỉ
trụ sở chính: Tầng A (tầng trệt) và Tầng 2, tòa nhà S, số A P, phường B, quận A,
thành phố Hồ Chí Minh. Người đại diện theo pháp luật: Ông Hàn Ngọc V, chức
vụ: Tổng giám đốc. Người đại diện theo uỷ quyền: Ông Hoàng Đình H - chức vụ:
Giám đốc THN trực tiếp XLN ng theo Giấy uỷ quyền s197845.24 ngày
18/9/2024 của Tổng giám đốc Ngân hàng TMCP Q. Người được uỷ quyền lại
gồm: Ông Nguyễn Minh H1, Nguyễn Duy K, ông Trần Văn L, ông Đồng Phú V1
là các cán bộ của Ngân hàng TMCP Q. Ông V1 mặt; các đồng uỷ quyền khác
vắng mặt.
2
1.2. Bđơn: Anh Nguyễn Văn P, sinh năm 1990. Địa chỉ: Tổ dân phố H,
phường H, thành phố Y, tỉnh Yên Bái. Người đại diện theo uỷ quyền của bị đơn:
Trần Thị T, sinh năm 1972. Trú tại: Tổ dân phố P, phường H, thành phố Y,
tỉnh Yên Bái, theo văn bản uỷ quyền số 355, quyển số 01/2025TP/CC -
SCC/HĐGD ngày 27/02/2025. Anh P vắng mặt; bà T có mặt.
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về nghĩa vụ trả nợ: Anh Nguyễn Văn P nhất ttrả nợ cho Ngân hàng
V3 tính đến ngày 29/4/2025, tổng số tiền là: 3.060.327.781 đồng, phát sinh trên
sở các Hợp đồng tín dụng số 6408619.22 ngày 26/01/2022; Hợp đồng tín dụng
số 8382149.23 ngày 22/02/2023 Đề nghị phát hành thẻ tín dụng ngày
07/03/2023.
Cụ thể: HĐTD số 8382149.23 ngày 22/02/2023 2.654.580.895 đồng (trong
đó nợ gốc: 2.132.768.000đồng; nợ lãi trong hạn: 127.032.462 đồng; nợ lãi quá
hạn: 394.780.433 đồng); HĐTD số 6408619.22 ngày 26/01/2022 là 154.316.305
đồng (trong đó nợ gốc: 0 đồng, nợ lãi trong hạn 40.746.923 đồng; nợ lãi quá
hạn 113.569.382 đồng); Đề nghị phát hành thẻ ngày 07/03/2023 251.430.581
đồng (trong đó nợ gốc 148.094.084 đồng; nợ lãi trong hạn 70.381.085 đồng;
phí: 32.955.412 đồng).
Kể từ ngày tiếp theo của ngày ban hành quyết định cho đến khi thi hành án
xong, anh Nguyễn Văn P còn phải tiếp tục chịu khoản tiền lãi, phí của số tiền chưa
thanh toán theo mức lãi suất đã thỏa thuận trong các hợp đồng tín dụng Đề nghị
phát hành thẻ ngày 07/3/2023.
2.2. Về xử tài sản thế chấp: Trường hợp anh Nguyễn Văn P1 thực hiện
hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ trả nợ cho N hàngthì Ngân hàng V3
quyền yêu cầu Cơ quan thi hành án xử tài sản thế chấp để thu hồi nợ. Tài sản
thế chấp là:
Quyền sử dụng đất 98,6 m
2
(diện tích đo thực tế: 94,3m
2
); thửa đất số: 46,
tờ bản đồ số: 403512-7-(11), địa chỉ: Tổ A, phố P, phường H (phường N ),
thành phố Y, tỉnh Yên Bái theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đấtquyền sở hữu
nhà tài sản khác gắn liền với đất số: BP 539979, số vào sổ cấp GCN: CS
00711 do UBND thành phố Y cấp ngày 26/11/2013 đứng tên ông Trần Đức T1
Đào Thị V2. Ngày 3/11/2022 Chi nhánh văn phòng đăng đất đai thành
phố Y xác nhận chuyển nhượng cho ông Nguyễn Văn P theo hồ số
130714.CN.002”. Tài sản này được thế chấp tại VIB theo Hợp đồng thế chấp
Quyền sử dụng đất số công chứng: 678, Quyển số 01/2023 TP/CC-SCC/HĐGD
do n phòng C, tỉnh Yên Bái công chứng ngày 22/02/2023.
Tài sản gắn liền với thửa đất nêu trên: 01 nhà xây cấp IV, mái bằng, tông
cốt thép, tường xây 110 mm và 220mm, nền lát gạch ceramic 500 x 500 mm, toàn
bộ tường quét vôi ve. Diện tích là 62,3 m
2
, chiều cao nhà h = 2,7m. Phía bên trên
nhà xây lợp mái tôn, khung thép, gồ thép hộp diện tích 96,56 m
2
, chiều cao h
= 3,1m, phía dưới sàn gỗ, dầm thép, phía trên trần nhựa, khung thép hộp. Cầu
thang sắt, bậc cầu thang bằng gỗ.
3
(Thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên, có sơ đồ chi tiết kèm theo - là
bộ phận không tách rời của Quyết định này).
Nguyên đơn rút yêu cầu xử lý tài sản thế chấp đối với 01 xe ô nhãn hiệu
HYUNDAI, số loại: TUCSON, biển kiểm soát: 21A-132.41, Giấy chứng nhận
đăng ký xe ô tô số 21 004867 do Phòng C1 Công an tỉnh Y cấp ngày 25/01/2022
đứng tên anh Nguyễn Văn P.
2.3. Trường hợp sau khi xử tài sản thế chấp mà vẫn không đủ thanh toán
hết khoản nợ thì anh P vẫn phải tiếp tục có nghĩa vụ trả hết nợ cho Ngân hàng.
2.4. Về án phí và các chi phí tố tụng khác: Nguyên đơn không phải chịu tiền
án phí dân sự sơ thẩm và được trả lại số tiền tạm ứng án phí đã nộp là 46.778.000
đồng, theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí, lệ phí số AA/2024/0001110 ngày
16/10/2024 tại Chi cục thi hành án dân sự thành phố Yên Bái. Anh Nguyễn Văn
P phải chịu tiền án phí dân sthẩm giá ngạch 93.206.555 đồng (chín mươi
ba triệu, hai trăm linh sáu nghìn, năm trăm năm mươi lăm đồng).
Về chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ: Ngân hàng không yêu cầu HĐXX giải
quyết.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Trường hợp Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tnguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Luật Thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Yên Bái;
- VKSND TP. Yên Bái;
- THADS TP. Yên Bái;
- Các đương sự;
- Lưu HS, TA, KT.
TM.HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Đã ký
Nguyễn Thị Thủy
Tải về
Quyết định số 05/2025/QĐST-DS Quyết định số 05/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 05/2025/QĐST-DS Quyết định số 05/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất