Quyết định số 05/2024/QĐST-KDTM ngày 04/09/2024 của TAND huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 05/2024/QĐST-KDTM

Tên Quyết định: Quyết định số 05/2024/QĐST-KDTM ngày 04/09/2024 của TAND huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Ngọc Hồi (TAND tỉnh Kon Tum)
Số hiệu: 05/2024/QĐST-KDTM
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 04/09/2024
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ngân hàng TMCP V Việt Nam yêu cầu ông Ngô Xuân Nam, bà Nguyễn Thị Thu H trả số tiền vay theo hợp đồng tín dụng
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN N
TỈNH K
Số: 05/2024/QĐST-DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
N., ngày 04 tháng 9 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 23 tháng 8 năm 2024, về việc các
đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ số:
10/2024/TLST-KDTM ngày 02 tháng 7 năm 2024 về việc “Tranh chấp hợp đồng tín
dụng”.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự ghi trong biên bản hoà giải thành về việc giải
quyết toàn bộ vụ án tự nguyện; Nội dung thoả thuận giữa các đương sự không trái
pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn bảy ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có đương
sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP N Việt Nam (V..); Người đại diện theo pháp
luật ông Nguyễn Thanh T Chức vụ: Tổng Giám đốc; địa chỉ trụ sở chính: Số 198 Trần
Quang Khải, phường L, quận H, thành phố H; Người đại diện theo ủy quyền ông
Trương Sỹ N Chức vụ: Phó Giám đốc phụ trách điều hành V.. Chi nhánh K; địa chỉ:
01 Phan Đình Phùng, phường Q, thành phố K, tỉnh K, giấy ủy quyền số: 39/UQ-VCB-
PC ngày 29/01/2024; Người được ủy quyền lại ông Đặng Trần Thiện Viễn P Chức
vụ: Trưởng phòng giao dịch N; địa chỉ: Số 957 Hùng Vương, thị trấn P, huyện N, tỉnh
K, giấy ủy quyền lại số: 29/05/VCB-KTU.UQ ngày 29/05/2024.
- B đơn: Ông Ngô Xuân N; sinh năm: 1978; CMND số: 233209422, ngày cấp
12/05/2011, nơi cấp: Công an tỉnh K bà Hà Thị Thu H, sinh năm: 1983, CCCD số:
037183009857 cấp ngày 09/05/2021, nơi cấp: Cục CS QLHC vTTXH. Cùng địa chỉ:
Tổ dân phố 4, thị trấn P, huyện N, tỉnh K.
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Vnợ vay: Ông Ngô Xuân N, bà Hà Thị Thu H công nhận còn nNgân hàng
TMCP N Việt Nam tổng số tiền theo bảng tính gốc, lãi đến ngày 23/8/2024 của Hợp
đồng tín dụng số 144/23/CT/NHNT.NH ngày 10/05/2023 Thẻ n dụng theo Hợp
đồng số 01/2019/ NGO XUAN NAM ngày 12/09/2019 1.278.015.014 đồng. Trong đó:
2
nợ gc Hợp đồng tín dụng số 144/23/CT/NHNT.NH ngày 10/05/2023 1.200.000.000
đồng, nlãi 69.542.465 đồng và n gốc Thẻn dng theo Hợp đồng s 01/2019/ NGO
XUAN N ngày 12/09/2019 là 8.209.253 đng, nợ lãi là 263.296 đng. Ông Ngô Xuân N
Th Thu H đồng ý trả toàn bộ số tiền theo Hợp đồng tín dụng số
144/23/CT/NHNT.NH ngày 10/05/2023 Th tín dụng theo Hp đồng s01/2019/
NGO XUAN NAM ngày 12/09/2019 là 1.278.015.014 đng và lãi phát sinh của hai Hợp
đồng i trên k t ny 24/8/2024 cho Ngân hàng TMCP N Việt Nam.
Căn cứ Điều 357 của Bộ luật dân sự, kể từ ngày bên được thi hành án đơn yêu
cầu thi hành án bên phải thi hành án không thực hiện nghĩa vthanh toán nợ cho
bên được thi hành án, tbên phải thi hành án ngoài khoản tiền nợ gốc, lãi vay trong
hạn, lãi vay quá hạn mà bên phải thi hành án phải thanh toán cho bên được thi hành án
theo Hợp đồng tín dụng, Thẻ tín dụng tính đến ngày 23/8/2024, thì ktừ ngày 24/8/2024
bên phải thi hành án còn phải tiếp tục chịu khoản tiền lãi quá hạn của số tiền nợ gốc
chưa thanh toán, theo mức lãi suất các bên thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng, Thẻ
tín dụng cho đến khi thanh toán xong số tiền nợ gốc.
- Về tài sản thế chấp: Trường hợp ông Ngô Xuân N, Hà Thị Thu H không trả
nợ cho Ngân hàng TMCP N Việt Nam, thì Ngân hàng được quyền yêu cầu quan Thi
hành án thẩm quyền xử tài sản thế chấp theo hợp đồng thế chấp tài sản số
144/23/CT/NHNT ngày 10/5/2023 Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, Quyền sở
hữu nhà tài sản khác gắn liền với đất số CM 389752, thửa đất số 05, tờ bản đsố 33,
diện tích 87,5m
2
do Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh K cấp ngày 24/5/2018, số vào
sổ cấp Giấy chứng nhận CS01129 toàn bộ tài sản gắn liền trên thửa đất tại địa chỉ:
Tổ dân phố 4, thị trấn P, huyện N, tỉnh K, mang tên ông Ngô Xuân N, Th Thu H
Thẻ tín dụng theo Thẩm định cấp tín dụng số 01/2019/NGO XUAN N ngày
12/09/2019 mang tên ông Ngô Xuân N để thu hồi nợ.
Trường hợp số tiền thu được từ việc xử lý tài sản bảo đảm không đủ trả nợ cho
Ngân hàng TMCP N Việt Nam thì Ngân hàng quyền yêu cầu quan Thi hành án
dân sự xử bất kỳ tài sản nào thuộc quyền sở hữu, sử dụng của ông Ngô Xuân N,
Thị Thu H để thu hồi nợ theo quy định của pháp luật.
- Về chi phí xem xét thẩm định tại chỗ:
Căn cứ Điều 157, 158 của Bộ luật tố tụng dân sự. Ông Ngô Xuân N, bà Hà Thị
Thu H phải chịu chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ là 5.000.000 đồng. Ông Ngô Xuân
N, Th Thu H trả lại cho Ngân hàng TMCP N Việt Nam số tiền 5.000.000 đồng.
K t ngày Ngân hàng TMCP N Việt Nam có đơn yêu cầu thi hành án, nếu Ông
Ngô Xuân N, bà Hà Th Thu H không trả đủ số tiền chi phí tố tụng nêu trên thì phải trả
lãi đối với số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả. Mức lãi suất chậm trả
theo thỏa thuận của các bên đương sự là 10%/năm.
- Về án phí: Căn cứ Điều 144, 147 của Bộ luật tố tụng dân sự; khoản 7 Điều 26
Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc
hội 14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản sử dụng án phí lệ phí
Tòa án; Ông N Xn N, Thị Thu H phải chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm có
giá ngạch 25.170.200đ (Hai mươi lăm triệu một trăm bảy mươi nghìn hai trăm đồng).
3
Trả lại cho Ngân hàng TMCP N Việt Nam số tiền tạm ng án phí đã nộp 24.618.000đ
(Hai mươi bốn triệu sáu trăm mười tám nghìn đồng) theo Biên lai ký hiệu: BLTU/23
Số: 0002050 ngày 27/6/2024 của Chi cục thi hành án dân sự huyện N, tỉnh K.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân
sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền thoả thuận
thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi
hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 9 Luật Thi hành án dân sự, thời hiệu thi hành
án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- VKSND huyện N;
- Các đương sự;
- TAND tỉnh K;
- Chi cục THADS huyện N;
- TAND Cấp cao tại Đà Nẵng;
- Lưu hồ sơ vụ án./.
THẨM PHÁN
(đã ký)
Nguyễn Bá Khen
Tải về
Quyết định số 05/2024/QĐST-KDTM Quyết định số 05/2024/QĐST-KDTM

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 05/2024/QĐST-KDTM Quyết định số 05/2024/QĐST-KDTM

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất