Quyết định số 05/2024/QĐST-DS ngày 21/08/2024 của TAND huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh về tranh chấp quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 05/2024/QĐST-DS

Tên Quyết định: Quyết định số 05/2024/QĐST-DS ngày 21/08/2024 của TAND huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh về tranh chấp quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Lộc Hà (TAND tỉnh Hà Tĩnh)
Số hiệu: 05/2024/QĐST-DS
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 21/08/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Dân sự tranh chấp quyền sử dụng đất
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN LỘC HÀ
TỈNH HÀ TĨNH
Số: 05/2024/QĐST-DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Lộc Hà, ngày 21 tháng 8 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG S
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ o biên bản hoà giải thành ngày 12 tháng 8 năm 2024 vviệc các
đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án Dân sthụ
số: 05/2024/TLST-DS ngày 01 tháng 4 năm 2024 về việc “Tranh chấp quyn s
dng đất”.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương sự
không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Bà Trần Thị N, sinh năm: 1959, địa chỉ: Thôn Q, xã T, huyện L,
tỉnh Hà Tĩnh,
- Người bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện: Ông Nguyễn Đình
G, sinh năm: 1984, Luật Công ty L3, Đoàn Luật tỉnh H, địa chỉ: Số B đường
V, thành phố H, tỉnh Hà Tĩnh,
- B đơn: Ông Quách Trọng T, sinh năm: 1979 Trần Thị N1, sinh năm:
1980, đều có địa chỉ: Thôn Q, xã T, huyện L, tỉnh Hà Tĩnh,
-Người có quyn li, nghĩa v liên quan:
+ Bà Lê Thị C, sinh năm: 1979,
+ Bà Lê Thị H, sinh năm: 1983,
+Ông Lê Văn T1, sinh năm: 1986,
+ Ông Lê Văn S, sinh năm: 1988
+ Bà Lê Thị T2, sinh năm: 1990,
+ Ông Lê Văn V, sinh năm: 1993
Đều thường trú tại thôn Q, xã T, huyện L và u quyn cho bà Trần Thị N tham gia
t tng gii quyết v án;
+ Bà Lê Thị L, sinh năm: 1935,
+ Ông Quách Trọng M, sinh năm: 1969 và v là Trần Thị N2, sinh năm:
1969,
+ Anh Quách Trọng T3 ã chết), v là Đinh Thị L1, sinh năm: 1969 con
là ch Quách Thị H1, anh Quách Trọng Đ; u quyn cho bà Đinh Thị L1 tham gia t
tng ti Toà án;
+ Ông Quách Trọng L2, sinh năm: 1976, vợ là bà Lê Thị H2, sinh năm: 1978,
Đều thường trú tại thôn Q, xã T, huyện L, tỉnh Hà Tĩnh;
+ Quách Thị S1, sinh năm: 1966, thường trú ti: Thôn A, Đ, huyện Đ,
tỉnh Đắk Nông.
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1 Về nguồn gốc thửa đất có tranh chấp: Các bên thống nhất xác định nguồn
gốc thửa đất bà Trần Thị N khởi kiện (theo bản đồ 299 và S mục kê đất đai là thửa
đất s 341, TBĐ số 4, diện tích 1200m
2
, tên người s dụng đất: Văn N3 tại thôn
Q, T, huyện L) có ngun gc do ông Văn N3 và bà Trần Thị N tạo lập. Hiện
nay, thửa đất đang được ông Quách Trọng T, bà Trần Thị N1 sử dụng.
2.2 Về nội dung thỏa thuận: Các đương sự thống nhất thỏa thuận, bị đơn trả lại
một phần diện tích đất đang sử dụng cho nguyên đơn trên s các bên xác định
din tích c th trên thực địa căn cứ hin trng s dụng đất, v loại đất được xác định
theo hin trng qun lý đất đai của nhà c.
2.3 Về diện tích phần đất các đương sự thống nhất thỏa thuận: Bị đơn và người
quyền lợi, nghĩa vụ liên quan với bị đơn thỏa thuận trả lại cho nguyên đơn
người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan với nguyên đơn tổng diện tích: 400,0m
2
; trong
đó chiều dài, chiều rộng, chiều sâu thửa đất cụ thể như sau: (45,84; 8,85; 46,21;
8,95)m (có sơ đồ bn v km theo).
2.4 Thông tin cụ thể về thửa đất các bên thỏa thuận: Diện tích, tứ cận các
mặt tiếp giáp, loại đất, số thửa, vị trí, địa chỉ và các thông tin liên quan đến thửa đất
các bên thống nhất thỏa thuận thể hin tại sơ đồ bản v km theo.
2.5 Các đương scó trách nhim phi hợp với quan thm quyn trong
quá trình thc hin các th tc có liên quan đến việc được s dng hp pháp thửa đất
cng vi các tài sản trên đất.
2.6 Về án phí, lệ phí, chi phí tố tụng:
- Về chi phí dời dọn tài sản: Ông Quách Trọng T, bà Trần Thị N1 t nguyn
dời dọn tài sản trên đất để tr li mt bng cho nguyên đơn.
- Về án phí, chi phí tố tng (đo đạc, xem xt, thm định ti ch): Các đương
s tho thun mi bên chịu ½ án phí, l phí, chi phí t tng.
Áp dụng khoản 3 Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự; khoản 7 Điều 26 Nghị quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của U ban Thường vụ Quốc hội quy định
về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án, buộc
bà Trần Thị N phải chịu 75.000đ (bảy mươi lăm nghìn đồng) án phí Dân sự thm.
Bà Trần Thị N đưc hoàn tr s tin 225.000đ (hai trăm hai mươi lăm nghìn đồng)
đã nộp theo Biên lai số 0012417 ngày 28/3/2024 tại Chi cục Thi hành án dân s
huyện Lộc Hà, tỉnh Tĩnh. Bị đơn (ông Quách Trọng T, bà Trần Thị N1) phi chu
75.000đ (bảy mươi lăm nghìn đồng) án phí dân s sơ thm.
Nguyên đơn, bị đơn mi bên phi chịu 7.500.000đ (bảy triệu năm trăm nghìn
đồng) chi phí t tụng. Nguyên đơn đã np tm ng toàn b chi phí t tng. Buc b
đơn phải tr lại cho nguyên đơn số tiền 7.500.000đ (bảy triệu năm trăm nghìn đồng)
chi phí t tng.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự;
thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân
sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND huyện Lộc Hà;
- Chi cục THADS huyện Lộc Hà;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Lê Nữ Ngọc Diệp
Tải về
Quyết định số 05/2024/QĐST-DS Quyết định số 05/2024/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 05/2024/QĐST-DS Quyết định số 05/2024/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất