Quyết định số 05/2019/QĐST-HNGĐ ngày 04/06/2019 của TAND huyện Đăkglei, tỉnh Kon Tum về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 05/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 05/2019/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 05/2019/QĐST-HNGĐ ngày 04/06/2019 của TAND huyện Đăkglei, tỉnh Kon Tum về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Đăkglei (TAND tỉnh Kon Tum) |
Số hiệu: | 05/2019/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 04/06/2019 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | vợ nuôi con |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HỆN Đ L Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH KON TUM
Số: 05/2019/QĐST- HNGĐ Đ L, ngày 04 tháng 6 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án Hôn nhân gia đình thụ lý số 06/2019/TLST-HNGĐ, ngày
01 tháng 4 năm 2019, giữa:
- Nguyên đơn: Chị Y S; Sinh năm 1995; Địa chỉ: Thôn Đ T, xã Đ L, Huyện Đ
L, tỉnh Kon Tum;
- Bị đơn: Anh A Tr; Sinh năm: 1995; Địa chỉ: Thôn Đ A, xã Đ L, Huyện Đ L,
tỉnh Kon Tum;
Căn cứ vào các Điều 212; 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các điều 55, 58, 81, 82, 83 của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 27
tháng 5 năm 2019.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 27 tháng 5 năm 2019 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và
hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Y S và anh A Tr.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Chị Y S và anh A Tr thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Các đương sự có một con chung là A Gia H; sinh ngày
20/02/2016; chị Y S là người được quyền trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục
cháu A Gia H cho đến khi cháu đủ 18 tuổi và sống tự lập được. Anh A Tr không
phải đóng góp tiền cấp dưỡng để nuôi con chung.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con (anh A Tr) có quyền, nghĩa vụ
thăm nom con chung theo đúng quy định của pháp luật, không ai được cản trở.
- Về quan hệ tài sản (tiền, tài sản riêng; tiền, tài sản cho nợ chung; tiền, tài sản
nợ chung; tiền, tài sản chung):
Các đương sự đều xác nhận: Không có tiền, tài sản riêng; không có tiền, tài
sản cho nợ chung; không có tiền, tài sản nợ chung; không có tiền, tài sản chung nên
không yêu cầu Tòa án giải quyết quan hệ tài sản.
- Về án phí dân sự sơ thẩm (Thuận tình ly hôn):
Áp dụng Điều 144; khoản 4 Điều 147 Bộ luật tố tụng dân sự; khoản 5 Điều 27
Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ
Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và
lệ phí Tòa án. Chị Y S và anh A Tr mỗi người phải nộp 75.000 đồng tiền án phí ly
hôn sơ thẩm, để nộp vào Ngân sách Nhà nước; các đương sự thống nhất: Chị Y S
thay anh A Tr nộp toàn bộ số tiền này. Chị Y S được chuyển số tiền 300.000 đồng
mà chị đã nộp tạm ứng án phí theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số
AA/2010/0004593, ngày 26 tháng 3 năm 2019 thành tiền án phí; chị Y S còn được
nhận lại số tiền 150.000 đồng, nhận tiền tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Đ L,
tỉnh Kon Tum.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND Cấp cao tại TP Đà Nẵng;
- TAND tỉnh Kon Tum;
- VKSND Huyện Đ L;
- Chi cục THA Huyện Đ L;
- Ủy ban nhân dân xã Đ L, Huyện Đ L
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
Phạm Hữu Luân
Tải về
Quyết định số 05/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 15/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm