Quyết định số 04/2025/QĐST-HNGĐ ngày 15/05/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 04/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 04/2025/QĐST-HNGĐ ngày 15/05/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 1 - Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị
Số hiệu: 04/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 15/05/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: công nhận sự thuận tình ly hôn cuả các đương sự
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN BỐ TRẠCH
TỈNH QUẢNG BÌNH
Số: 04/2025/QĐST - HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bố Trạch, ngày 15 tháng 5 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHN THUN TÌNH LY HÔN
VÀ S THA THUN CA CÁC ĐƯƠNG S
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN BỐ TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ vào các Điều 212; Điều 213 khoản 4 Điều 397 của Bộ luật tố tụng dân
sự;
Căn cứ vào Điều 55, 81, 82, 83 và 84 Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ khoản 3 Điều 37 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12
năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ việc Hôn nhân Gia đình thụ số 06/2025/TLST -
HNGĐ ngày 14 tháng 4 năm 2025, về việc: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn và thoả
thuận nuôi con, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc Hôn nhân và Gia đình:
Anh Nguyễn Văn C, sinh năm 1991; nơi trú: Thôn 7, H, huyện B, tỉnh Quảng
Bình.
Chị Phan Thị Cẩm T, sinh năm 1995; nơi trú: Thôn 4, T, huyện B, tỉnh Quảng
Bình.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Tại đơn yêu cầu thuận tình ly hôn thoả thuận nuôi con ngày 02 tháng 4 năm
2025 và các bản tự khai ngày 07 tháng 5 năm 2025, những người yêu cầu là anh Nguyễn
Văn C và chị Phan Thị Cẩm T thống nhất như sau:
[1] Về quan hệ hôn nhân:
Anh Nguyễn Văn C chị Phan Thị Cẩm T tự nguyện tìm hiểu nhau, đăng
kết hôn tại UBND xã M, huyện B, tỉnh Quảng Bình vào ngày 04/8/2023. Sau khi kết
hôn vợ chồng chung sống hạnh phúc, đến cuối năm 2023 vợ chồng bắt đầu phát sinh mâu
thuẩn do không hợp nhau, bất đồng quan điểm, không tìm được tiếng nói chung về tất cả
các vấn đề trong cuộc sống vợ chồng. Hiện tại vợ chồng tchăm lo cho cuộc sống của
bản thân không còn quan tâm đến nhau. Nay anh Nguyễn Văn C chị Phan Thị Cẩm
T xác định tình cảm không còn mâu thuẫn càng ngày nghiêm trọng, mục đích hôn nhân
không đạt được nên anh C và chị T yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn.
2
[2] Về con chung: Quá trình chung sống anh C chị T thống nhất vợ chồng 01
con chung tên Nguyễn Phan Bảo T, sinh ngày 29/3/2024. Khi ly hôn anh C và chị T thống
nhất giao con chung cho chị T được trực tiếp chăm sóc nuôi dưỡng. Anh C cấp dưỡng
nuôi con số tiền 2.000.000 đồng/tháng/con cho đến khi con chung đủ 18 tuổi hoặc đến
khi có quyết định khác thay thế.
Anh C chị T đều có quyền và nghĩa vụ đối với con chung, không ai được ngăn
cản quyền thăm nom và chăm sóc con chung. Vì lợi ích của con chưa thành niên, Tòa án
có thể giải quyết việc thay đổi người nuôi con và mức cấp dưỡng nuôi con khi đương sự
có đơn yêu cầu theo quy định của pháp luật.
[3] Về tài sản chung nợ chung: Hai đương sự tự thoả thuận phân chia, không
yêu cầu Tòa án giải quyết.
[4] Về lệ phí Tòa án: Anh C thỏa thuận nộp 300.000 đồng lệ phí sơ thẩm việc Hôn
nhân Gia đình sơ thẩm.
[5] Tòa án xét thấy, anh Nguyễn Văn C và chị Phan Thị Cẩm T cùng yêu cầu Tòa
án công nhận thuận tình ly hôn hoàn toàn tự nguyện, không trái pháp luật đạo đức
hội. Do đó, Tòa án sở chấp nhận yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn của anh
Nguyễn Văn C và chị Phan Thị Cẩm T theo quy định tại Điều 55 của Luật Hôn nhân và
Gia đình.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Anh Nguyễn Văn C chị Phan Thị Cẩm T thuận tình ly
hôn.
- Về nuôi con chung: Các bên đương sự thoả thuận giao con Nguyễn Phan Bảo T,
sinh ngày 29/3/2024 cho chị T được trực tiếp chăm c nuôi dưỡng. Anh C cấp dưỡng
nuôi con số tiền 2.000.000 đồng/tháng, thời gian bắt đầu cấp dưỡng tính từ tháng 5/2025
cho đến khi con chung đủ 18 tuổi hoặc đến khi có quyết định khác thay thế.
Anh C chị T đều có quyền và nghĩa vụ đối với con chung, không ai được ngăn
cản quyền thăm nom và chăm sóc con chung. Vì lợi ích của con chưa thành niên, Tòa án
có thể giải quyết việc thay đổi người nuôi con và mức cấp dưỡng nuôi con khi đương sự
có đơn yêu cầu theo quy định của pháp luật.
- Về tài sản chung nợ chung: Hai bên đương sự tthỏa thuận phân chia, nên
không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Về lệ pTòa án: Anh Nguyễn Văn C tự nguyện chịu số tiền 300.000 đồng (Ba
trăm nghìn đồng) lệ phí hôn nhân và gia đình và thẩm được khấu trừ vào số tiền đã nộp
3
tại Biên lai thu tạm ứng án phí, lphí Tòa án số: BLTU/23/0002856 ngày 14/4/2025 của
Chi cục Thi hành án dân sự huyện Bố Trạch.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự
thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thoả thuận thi
hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án
theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án
được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- TAND tỉnh QB
- VKSND huyện Bố Trạch;
- CCTHADS huyện Bố Trạch;
- UBND xã Hạ Mỹ, huyện Bố Trạch.
(Giấy CNKH số 22/2023);
- Lưu: VP, HSVA.
THẨM PHÁN
Nguyễn Phú Quảng
4
Tải về
Quyết định số 04/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 04/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 04/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 04/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất