Quyết định số 04/2025/QĐST-HNGĐ ngày 27/02/2025 của TAND huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 04/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 04/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 04/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 04/2025/QĐST-HNGĐ ngày 27/02/2025 của TAND huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Quế Phong (TAND tỉnh Nghệ An) |
Số hiệu: | 04/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 27/02/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN QUẾ PHONG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH NGHỆ AN
Số: 04/2025/QĐST-HNGĐ Quế Phong, ngày 27 tháng 02 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 44/2024/TLST-HNGĐ ngày 03 tháng 10
năm 2024 giữa:
Nguyên đơn: Ông Phạm Hồng M, sinh năm 1965
Địa chỉ : Khối T, thị trấn K, huyện Q, tỉnh Nghệ An.
Bị đơn: Bà Nguyễn Thị Q, sinh năm 1966
Địa chỉ : Khối T, thị trấn K, huyện Q, tỉnh Nghệ An.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự.
Căn cứ vào Điều 55 Luật hôn nhân và gia đình.
Căn cứ khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTHQH14 ngày 30/12/2016
của Ủy ban thường vụ Quốc Hội về việc “Quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án”.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 19
tháng 02 năm 2025.
XÉT THẤY :
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 19 tháng 02 năm 2025 là hoàn
toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và
hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Ông Phạm Hồng M và Bị đơn: Bà Nguyễn Thị Q
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:

-Về quan hệ hôn nhân: Ông Phạm Hồng M và bà Nguyễn Thị Q thuận tình ly
hôn.
-Về con chung: Ông Phạm Hồng M và bà Nguyễn Thị Q có 03 (ba) con chung
là Phạm Anh D, sinh ngày 08/6/1986; Phạm Anh Đ, sinh ngày 29/9/1990; Phạm Quốc
C, sinh ngày 24/8/1994. Các con chung đều đã trưởng thành, ông Phạm Hồng M và bà
Nguyễn Thị Q không yêu cầu Tòa án giải quyết về con chung nên Toà án không xem
xét.
-Về tài sản chung: Ông Phạm Hồng M và bà Nguyễn Thị Q không yêu cầu Tòa
án giải quyết.
Về án phí: Ông Phạm Hồng M chịu toàn bộ án phí ly hôn sơ thẩm số tiền
150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng), nhưng được trừ vào số tiền 300.000đ (Ba
trăm nghìn đồng) đã nộp theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí, lệ phí Toà án số
0010686 ngày 03/10/2024 của Chi cục thi hành án Dân sự huyện Quế Phong. Chi cục
Thi hành án Dân sự huyện Quế Phong có trách nhiệm trả lại cho ông Phạm Hồng M số
tiền 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng).
3.Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi ban hành và không bị kháng
cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Trong trường hợp Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật thi hành án dân sự;
Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân
sự.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- Các đương sự ;
- VKSND huyện Quế Phong;
- UBND Thị trấn K;
- Chi cục THADS huyện Quế Phong;
- Lưu hồ sơ vụ án. Lương Huyền Anh
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm