Quyết định số 04/2025/QĐST-HNGĐ ngày 24/01/2025 của TAND huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 04/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 04/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 04/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 04/2025/QĐST-HNGĐ ngày 24/01/2025 của TAND huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Tiên Lữ (TAND tỉnh Hưng Yên) |
Số hiệu: | 04/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 24/01/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Quyết định công nhận(S - V) |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN T
TỈNH HƯNG YÊN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 04/2025/QĐST - HNGĐ
T, ngày 24 tháng 01 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 104/2024/TLST - HNGĐ ngày 11 tháng
12 năm 2024 giữa:
Nguyên đơn: Chị Nguyễn Thị S, sinh năm 1989.
Bị đơn: Anh Lương Văn V, sinh năm 1983.
Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan:
+ Cháu Lương Huy Anh T, sinh ngày 13/9/2009;
+ Cháu Lương Thị Thu H, sinh ngày 24/8/2011.
Đều có địa chỉ: Thôn L, xã N, huyện T, tỉnh Hưng Yên.
Người đại diện hợp pháp cho các cháu T và H: Anh Lương Văn V và chị
Nguyễn Thị S là bố, mẹ đẻ của các cháu.
Căn cứ vào Điều 212 và 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
Căn cứ vào các Điều 51, 55, 57, 58, 81, 82 và Điều 83 Luật hôn nhân và gia
đình; Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường
vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản lý và sử dụng án phí
và lệ phí Tòa án.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 16
tháng 01 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 16 tháng 01 năm 2025 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Chị Nguyễn Thị S và anh Lương
Văn V.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2
- Về quan hệ hôn nhân: Chị Nguyễn Thị S và anh Lương Văn V thuận tình
ly hôn;
- Về con chung: Chị Nguyễn Thị S và anh Lương Văn V đều xác định vợ
chồng có hai con chung là các cháu Lương Huy Anh T, sinh ngày 13/9/2009 và
cháu Lương Thị Thu H, sinh ngày 24/8/2011. Hiện cháu H đang ở với chị S, cháu
T đang ở với anh V. Anh chị thỏa thuận giao cho anh V được tiếp tục nuôi dưỡng
cháu T, giao cho chị S tiếp tục nuôi dưỡng cháu H cho đến khi các cháu T và H đủ
18 tuổi. Anh chị không phải cấp dưỡng nuôi con chung với nhau.
Anh V, chị S đều được quyền đi lại thăm nom, chăm sóc con chung không
ai được cản trở.
1.3. Về tài sản chung; Công nợ; Công sức; Ruộng canh tác: Anh, chị đều
không đề nghị Toà án giải quyết;
1.4. Về án phí: Chị Nguyễn Thị S tự nguyện chịu toàn bộ 150.000đồng án
phí sơ thẩm dân sự nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã nộp là
300.000đồng tại biên lai ký hiệu BLTU/24 số 0001082 ngày 11/12/2024 của Chi
cục Thi hành án dân sự huyện T, tỉnh Hưng Yên. Hoàn trả lại chị S số tiền
150.000đồng.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- Phòng KTNV Tòa án tỉnh;
- VKSND huyện T;
- Chi cục THADS huyện T;
- UBND N
Giấy CNKH số 48/2008 ngày
24/9/2008;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Nguyễn Minh N
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm