Quyết định số 04/2019/QĐST-HNGĐ ngày 21/05/2019 của TAND huyện Sơn Tây, tỉnh Quảng Ngãi về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 04/2019/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 04/2019/QĐST-HNGĐ ngày 21/05/2019 của TAND huyện Sơn Tây, tỉnh Quảng Ngãi về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Sơn Tây (TAND tỉnh Quảng Ngãi)
Số hiệu: 04/2019/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 21/05/2019
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: yêu cầu khởi kiện ly hôn của ông Võ Công Anh đối với bà Ngô Thị Bích Ngọc
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN ST
TỈNH QUẢNG NGÃI
Số: 04/2019/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Sơn Tây, ngày 21 tháng 5 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ vụ án Hôn nhân & gia đình thẩm thụ số 04/2019/TLST-HNGĐ
ngày 10 tháng 4 m 2019, giữa:
- Nguyên đơn: Ông Công A, sinh năm: 1989;
Địa chỉ: Thôn 7 (TL), xã TH, huyện NT, tỉnh Quảng Nam.
- Bị đơn: Bà Ngô Thị Bích N, sinh năm: 1989;
Địa chỉ: Thôn Huy Em, xã Sơn Mùa, huyện Sơn Tây, tỉnh Quảng Ngãi.
Căn cvào Điều 212 Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cvào các điều 55, 81, 82, 83, 84, 107, 116, 117 của Luật hôn nhân gia
đình;
Căn cứ vào bn bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hoà giải thành ngày 13/5/2019.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 13/5/2019 là hoàn toàn tự nguyện
và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lp biên bản ghi nhn sự tnguyện ly n hoà
gii thành, không đương sự o thay đi ý kiến vsự thoả thun đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sthuận tình ly hôn giữa:
- Nguyên đơn: Ông Công A, sinh năm: 1989;
Địa chỉ: Thôn 7 (TL), xã TH, huyện NT, tỉnh Quảng Nam.
- Bị đơn: Bà Ngô Thị Bích N, sinh năm: 1989;
Địa chỉ: Thôn HE, xã SM, huyện ST, tỉnh Quảng Ngãi.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về hôn nhân: Ông Võ Công A và bà Ngô Thị Bích Nc thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Ông Võ Công A giao con chung các cháu Ngọc Bảo T,
sinh ngày: 12/01/2016 cháu Công Hoàng B, sinh ngày 24/5/2017 cho Ngô
Thị Bích N trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục.
Ông Võ Công A có nghĩa vthực hiện cấp dưỡng nuôi hai con chung: cháu là Võ
Ngọc Bảo T, sinh ngày: 12/01/2016 là 1.500.000 đồng/tháng, cho đến khi cháu đủ 18
2
tuổi cháu Công Hoàng B, sinh ngày 24/5/2017 1.500.000 đồng/tháng, cho đến
khi cháu đủ 18 tuổi.
Vic cp dưỡng nuôi hai con chung thực hiện kể từ ngày 21/5/2019.
Ông Công A không trực tiếp nuôi con chung nhưng quyền thăm nom, chăm
sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chung mà không ai được ngăn cản.
lợi ích của hai con chung, một hoặc hai bên quyền yêu cầu thay đổi người
trực tiếp nuôi con chung cũng như mức cấp dưỡng nuôi con theo quy định.
- Về tài sản chung và nợ vay chung: Không nên không yêu cầu Tòa án gii
quyết.
- Về án phí cấp dưỡng nuôi con chung: Ông Võ Công A phải nộp 150.000 đồng
(một trăm năm mươi ngàn đồng) án phí cấp dưỡng nuôi con chung.
- Về án phí Hôn nhân & gia đình thẩm: Ông Công A thỏa thuận nộp
150.000 đồng (một trăm năm mươi ngàn đồng). Chi cc thi hành án dân s huyn ST
hoàn tr s tin chênh lệch 150.000 đồng (một trăm năm mươi ngàn đồng) từ số tiền
ông A nộp tạm ứng án phí HNGĐ thẩm theo biên lai số AA/2016/0004957 ngày
10/4/2019.
Kể từ ngày quyết định hiệu lực pháp luật (đối với các trường hợp cơ quan thi
hành án có quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể từ ngày có đơn yêu cầu
thi hành án của người được thi hành án (đối với các khoản tiền phải trả cho người
được thi hành án) cho đến khi thi hành xong tất cả các khoản tiền, hàng tháng bên phải
thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi
suất quy định tại Điều 357 của Bộ luật dân sự 2015.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 luật Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân s
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 7a Điều 9 Luật Thi
hành án dân sự, thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 luật
Thi hành án dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự (2);
- VKSND h ST (2);
- UBND xã SM, xã TH (1);
- TAND tỉnh Quảng Ngãi (1);
- Chi cục THADS h ST (1);
- Lưu hồ sơ vụ án (1).
THẨM PHÁN
(ĐÃ KÝ)
Nguyễn Văn Phước
3
Tải về
Quyết định số 04/2019/QĐST-HNGĐ Quyết định số 04/2019/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất