Quyết định số 03/2025/QĐST-KDTM ngày 05/03/2025 của TAND TP. Hội An, tỉnh Quảng Nam về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 03/2025/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 03/2025/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 03/2025/QĐST-KDTM
Tên Quyết định: | Quyết định số 03/2025/QĐST-KDTM ngày 05/03/2025 của TAND TP. Hội An, tỉnh Quảng Nam về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Hội An (TAND tỉnh Quảng Nam) |
Số hiệu: | 03/2025/QĐST-KDTM |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 05/03/2025 |
Lĩnh vực: | Kinh doanh thương mại |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Bà Lê Thị Phương T có nghĩa vụ thanh toán cho Ngân hàng thương mại Cổ phần B toàn bộ nợ gốc, nợ lãi, lãi quá hạn và lãi chậm trả lãi theo Hợp đồng tín dụng hạn mức số |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỘI AN
TỈNH QUẢNG NAM
Số: 03/2025/QĐST-KDTM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hội An, ngày 05 tháng 3 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
- Căn cứ vào Điều 212, 213 của Bộ lụât tố tụng dân sự năm 2015.
- Căn cứ vào biên bản hòa giải thành ngày 25 tháng 02 năm 2025, về việc các
đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý
số: 41/2024/TL.ST-KDTM ngày 09 tháng 12 năm 2024.
XÉT THẤY
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương sự
không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đƣơng sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP B
Người đại diện theo pháp luật: ông Lê Ngọc L - Chức vụ: Tổng Giám đốc.
Người được ủy quyền: ông Hoàng Minh T, Người đứng đầu - Giám đốc
Ngân hàng TMCP B - Chi nhánh H.
(Quyết định số: 3828/QĐ-BIDV ngày 01/7/2024)
Địa chỉ liên hệ: Số S, đường G, phường C, thành phố H, tỉnh Quảng Nam.
- Bị đơn: Bà Lê Thị Phương T, sinh năm: 1976;
Hiện ở tại: Số T, phường H, quận L, thành phố Đà Nẵng.
-Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan: Ông Trần Ngọc Q; sinh năm: 1971;
Hiện ở tại: Số T, phường H, quận L, thành phố Đà Nẵng.
2. Sự thỏa thuận của các đƣơng sự cụ thể nhƣ sau:
[2.1] Bà Lê Thị Phương T có nghĩa vụ thanh toán cho Ngân hàng thương
mại Cổ phần B toàn bộ nợ gốc, nợ lãi, lãi quá hạn và lãi chậm trả lãi theo Hợp
đồng tín dụng hạn mức số: 01/2023/2258820/HĐTD ngày 28/12/2023, tính đến

2
ngày 24/02/2025 là 13.600.670.724 đồng (Mười ba tỷ, sáu trăm triệu, sáu trăm
bảy mươi ngàn, bảy trăm hai bốn đồng). Cụ thể như sau:
* Khoản vay theo Hợp đồng tín dụng cụ thể số: 01/2023/2258820/HĐTD ký
ngày 28/12/2023, số tài khoản tiền vay là 403000781081:
+ Dư nợ gốc: 6.000.000.000 đồng; Nợ lãi: 184.471.232 đồng
+ Lãi phạt quá hạn: 84.082.185 đồng; Lãi chậm trả lãi: 4.515.099 đồng
Tổng nợ gốc, lãi, lãi quá hạn và lãi chậm trả lãi là 6.273.068.516 đồng.
* Khoản vay theo Hợp đồng tín dụng cụ thể số: 01/2023/2258820/HĐTD ký
ngày 28/12/2023, số tài khoản tiền vay là 404000781059:
+ Dư nợ gốc: 7.000.000.000 đồng; Nợ lãi: 264.852.380 đồng
+ Lãi phạt quá hạn: 55.472.632 đồng; Lãi chậm trả lãi: 7.277.196 đồng
Tổng nợ gốc, lãi, lãi quá hạn và lãi chậm trả lãi là 7.327.602.208 đồng.
Kể từ ngày 25/02/2025, bà Lê Thị Phương T còn phải tiếp tục trả nợ lãi phát
sinh theo Hợp đồng tín dụng hạn mức số: 01/2023/2258820/HĐTD ngày
28/12/2023 cho đến khi trả xong các khoản nợ cho Ngân hàng TMCP B theo mức
lãi suất đã được các bên thoả thuận tại các Hợp đồng tín dụng đã ký kết.
Trường hợp bà Lê Thị Phương T không thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ
thanh toán nêu trên cho Ngân hàng TMCP B thì Ngân hàng TMCP B có quyền yêu
cầu cơ quan có thẩm quyền xử lý tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất và tài sản gắn
liền với đất như sau: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại theo Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số
BC281823 do UBND Quận L cấp ngày 06/07/2010 theo Hợp đồng thế chấp tài sản
số 01/2023/2258820/HĐBĐ ký ngày 28/12/2023; Chủ sở hữu: bà Lê Thị Phương T và
ông Trần Ngọc Quang.
2.2. Về chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ 1.200.000 đồng (Một triệu hai
trăm nghìn đồng) bị đơn bà Lê Thị Phương T tự nguyện chịu và tự nguyện trả lại
cho Ngân hàng TMCP B số tiền là 1.200.000 đồng (Một triệu hai trăm nghìn
đồng).
Kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với
khoản tiền chi phí tố tụng xem xét thẩm định tại chổ) cho đến khi thi hành án
xong, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền
còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật
Dân sự năm 2015.
2.3. Về án phí:
Án phí Kinh doanh thương mại sơ thẩm là: 60.800.335 đồng (Sáu mươi
triệu tám trăm nghìn ba trăm ba mươi lăm đồng) bà Lê Thị Phương T tự nguyện
chịu. Hoàn trả cho Ngân hàng TMCP B số tiền tạm ứng án phí đã nộp là
60.603.000 đồng (Sáu mươi triệu sáu trăm lẻ ba nghìn đồng) theo Biên lai thu số

3
0019280 ngày 06/12/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Hội An, tỉnh
Quảng Nam.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân
sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án
dân sự.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- TAND tỉnh Quảng Nam;
- VKSND thành phố Hội An;
- Chi cục THADS thành phố Hội An;
- Các đương sự;
- Lưu HS + Án văn.
Võ Nhƣ Biên
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 03/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 03/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 03/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 03/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm