Quyết định số 03/2025/QĐST-HNGĐ ngày 03/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Đồng Nai, tỉnh Đồng Nai về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 03/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 03/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 03/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 03/2025/QĐST-HNGĐ ngày 03/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Đồng Nai, tỉnh Đồng Nai về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 1 - Đồng Nai, tỉnh Đồng Nai |
Số hiệu: | 03/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 03/07/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Bà Bùi Thị Hiền M yêu cầu giải quyết cho bà được ly hôn với ông Nguyễn Tiến Đ |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 1- ĐỒNG NAI
Số: 03/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đồng Nai, ngày 03 tháng 7 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 1- ĐỒNG NAI
Căn cứ vào các điều 212, 213 và 397 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 57, 58, 81, 82, 83, 84 Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án
phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 1100/2025/TLST-
VHNGĐ ngày 02 tháng 6 năm 2025, về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn”
gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
Bà Bùi Thị Hiền M, sinh năm: 1996; Địa chỉ: C, khu phố A, phường T, thành phố
B, tỉnh Đồng Nai.
Ông Nguyễn Tiến Đ, sinh năm: 1994; Địa chỉ: D, khu phố B, phường L, thành
phố B, tỉnh Đồng Nai.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Bà Bùi Thị Hiền M và ông Nguyễn Tiến Đ kết hôn vào
năm 2017, có đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân phường L, thành phố B hôn nhân tự
nguyện. Thời gian đầu vợ chồng chung sống hạnh phúc, sau này thường xuyên xảy ra
mâu thuẫn do bất đồng quan điểm sống. Đến nay, mâu thuẫn trong cuộc sống hôn nhân
của vợ chồng ngày càng trầm trọng tới mức khó có thể giải quyết. Tòa án đã tiến hành
hòa giải đoàn tụ nhưng ông bà vẫn yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn. Sự thỏa
thuận của các đương sự là tự nguyện, không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo
đức xã hội nên được chấp nhận.
[2] Về con chung: Bà Bùi Thị Hiền M và ông Nguyễn Tiến Đ có 02 con chung
tên Nguyễn Kim Trí B, sinh ngày 21/10/2018 và cháu Nguyễn Kim Đức T, sinh ngày
26/9/2021.
Ly hôn, bà Bùi Thị Hiền M và ông Nguyễn Tiến Đ thống nhất thỏa thuận giao
cháu Nguyễn Kim Trí B cho ông Nguyễn Tiến Đ, giao cháu Nguyễn Kim Đức T cho bà
Bùi Thị Hiền M nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục. Tạm thời, bà Bùi Thị Hiền M và ông
Nguyễn Tiến Đ chưa phải cấp dưỡng nuôi con chung.
Ông Nguyễn Tiến Đ và bà Bùi Thị Hiền M được quyền đi lại thăm nom con
chung không ai được cản trở. Vì lợi ích của con, khi cần thiết các bên có quyền yêu cầu
Tòa án giải quyết thay đổi người trực tiếp nuôi con và yêu cầu cấp dưỡng nuôi con.
2
[3] Về tài sản chung: Đương sự trình bày tự thỏa thuận, nên không yêu cầu Tòa
án giải quyết.
[4] Về nợ chung: Đương sự trình bày không có, nên không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Bà Bùi Thị Hiền M và ông Nguyễn Tiến Đ thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Bà Bùi Thị Hiền M và ông Nguyễn Tiến Đ có 02 con chung tên
Nguyễn Kim Trí B, sinh ngày 21/10/2018 và cháu Nguyễn Kim Đức T, sinh ngày
26/9/2021.
Ly hôn, bà Bùi Thị Hiền M và ông Nguyễn Tiến Đ thống nhất thỏa thuận giao
cháu Nguyễn Kim Trí B cho ông Nguyễn Tiến Đ, giao cháu Nguyễn Kim Đức T cho bà
Bùi Thị Hiền M nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục. Tạm thời, bà Bùi Thị Hiền M và ông
Nguyễn Tiến Đ chưa phải cấp dưỡng nuôi con chung.
Ông Nguyễn Tiến Đ và bà Bùi Thị Hiền M được quyền đi lại thăm nom con
chung không ai được cản trở. Vì lợi ích của con, khi cần thiết các bên có quyền yêu cầu
Tòa án giải quyết thay đổi người trực tiếp nuôi con và yêu cầu cấp dưỡng nuôi con.
- Về tài sản chung: Đương sự trình bày không có, nên Tòa án không giải quyết.
- Về nợ chung: Đương sự trình bày không có, nên Tòa án không giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Bà Bùi Thị Hiền M và ông Nguyễn Tiến Đ mỗi người phải
chịu 150.000đ (Một trăm năm mươi ngàn đồng) lệ phí hôn nhân gia đình sơ thẩm, được
trừ vào tiền tạm ứng lệ phí đã nộp theo biên lai thu tạm ứng lệ phí số 0007095 ngày
22/5/2025 tại Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. Bà Bùi
Thị Hiền M và ông Nguyễn Tiến Đ đã nộp xong.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng
cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, Điều 7 và Điều 9 Luật Thi hành án
dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án
dân sự.
Nơi nhận:
- VKSND Khu vực 1 - Đồng Nai;
- Chi cục THADS Khu vực 1- Đồng Nai;
- UBND nơi đăng ký kết hôn;
- Các đương sự ;
- Lưu: Hồ sơ vụ án, Văn phòng
THẨM PHÁN
(Đã ký và đóng dấu)
Phạm Thị Bảy
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 08/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 08/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 08/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 08/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 08/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 08/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 08/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 05/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 05/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 05/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 05/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 05/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 05/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 05/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 05/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 05/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 05/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 05/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 05/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 05/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm