Quyết định số 03/2025/QĐST-DS ngày 25/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 03/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 03/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 03/2025/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 03/2025/QĐST-DS ngày 25/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 1 - Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị |
Số hiệu: | 03/2025/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 25/07/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Quyết định công nhận thỏa thuận đương sự giữa Ngân hàng TMCPA và Chị Bùi Thị Hồng T |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 1
TỈNH QUẢNG TRỊ
Số: 03/2025/QĐST- DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Quảng Trị, ngày 17 tháng 7 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ khoản 3, Điều 147 của Bộ luật tố tụng dân sự; khoản 7 Điều 26 Nghị
quyết số: 326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc Hội
quy định về án phí, lệ phí Tòa án.
Căn cứ vào biên bản hòa giải thành ngày 09 tháng 7 năm 2025 về việc các
đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án Dân sự sơ thẩm
thụ lý số: 26/2025/TLST - DS ngày 25 tháng 4 năm 2025, về việc “Tranh chấp hợp
đồng tín dụng”.
XÉT THẤY:
Các thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hòa giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thỏa thuận giữa các đương sự
không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có đ-
ương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP A; Địa chỉ: 442 N, phường 5, Quận 3, thành
phố Hồ Chí Minh. Người đại diện theo pháp luật: Ông Từ Tiến P – Chức vụ Tổng
giám đốc. (Nay là: Số 442 N, phường B, thành phố Hồ Chí Minh)
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Nguyễn Đình L – Phó giám đốc phòng
quản lý nợ (Văn bản ủy quyền số 1214/UQ-QLN ngày 06/8/2024). Nơi cư trú: Lầu 8
Tòa nhà ACB, 444A-446 C, phường 11, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh. Người đại
diện theo ủy quyền lại: Bà Nguyễn Ngọc T. Địa chỉ: Số 188 T, thành phố Đ, tỉnh
Quảng Bình (Nay là: Số 188 T, Phường Đ, tỉnh Quảng Trị).
- Bị đơn: Chị Bùi Thị Hồng T, sinh năm 1984. Địa chỉ cư trú: Thôn Đ, xã N,
huyện B, tỉnh Quảng Bình (Nay là: Thôn Đ, Xã N, tỉnh Quảng Trị).
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Các bên đương sự thống nhất về tiền nợ gốc và lãi:
Căn cứ các hợp đồng tín dụng đã ký giữa Ngân hàng TMCP A và Chị Bùi Thị
Hồng T gồm: Thỏa thuận về các điều khoản và điều kiện tín dụng chung số
QBI.CN.2247.190822 ngày 22/8/2022; Hợp đồng cấp tín dụng số
QBI.CN.2249.190822 ngày 22/8/2022; Hợp đồng cấp tín dụng số
2
QBI.CN.2248.190822 ngày 22/8/2022; Giấy đề nghị kiêm hợp đồng phát hành và sử
dụng thẻ tín dụng cho khách hàng cá nhân ngày 19/9/2022, Giấy đề nghị kiêm hợp
đồng phát hành và sử dụng thẻ tín dụng cho khách hàng cá nhân ngày 19/9/2022;
Bản các điều khoản và điều kiện sử dụng thẻ tín dụng của ACB; Các văn bản khác
của bà Bùi Thị Hồng T ký với ACB về việc sử dụng thẻ tín dụng.
Các bên đương sự thống nhất: Tính đến ngày 09/7/2025, tổng dư nợ gốc và lãi
mà chị Bùi Thị Hồng T còn nợ và phải cho Ngân hàng TMCP A là: 2.273.764.412
đồng (bằng chữ: Hai tỷ, hai trăm bảy mươi ba triệu, bảy trăm sáu mươi bốn nghìn,
bốn trăm mười hai đồng). Trong đó gồm: vốn gốc 2.028.141.918 đồng, lãi trong hạn
69.940.611 đồng, lãi quá hạn 171.057.642 đồng, phạt chậm trả lãi 4.624.241 đồng.
- Các bên đã thống nhất phương án, lộ trình và thời gian chị Bùi Thị Hồng T
trả nợ cho Ngân hàng TMCP A như sau:
Chậm nhất đến hết ngày 09 tháng 09 năm 2025 thì bà Bùi Thị Hồng Thuý phải
thanh toán cho Ngân hàng ACB hết một lần và thanh toán toàn bộ tổng số tiền:
2.273.764.412 đồng (trong đó gồm: vốn gốc 2.028.141.918 đồng, lãi trong hạn
69.940.611 đồng, lãi quá hạn 171. 057. 642 đồng, phạt chậm trả lãi 4. 624. 241
đồng).
Ngoài ra, bà Bùi Thị Hồng T còn phải tiếp tục trả tiền lãi, phạt chậm trả lãi
phát sinh theo mức lãi suất quy định tại Thỏa thuận về các điều khoản và điều kiện
tín dụng chung, Hợp đồng cấp tín dụng, Khế ước nhận nợ, Bản các điều khoản và
điều kiện sử dụng thẻ tín dụng của ACB tính kể từ ngày 10/7/2025 đến ngày trả hết
nợ.
- Về xử lý tài sản đảm bảo thế chấp cho khoản vay đến hạn trả nợ gốc, trả
nợ mà bà Bùi Thị Hồng Thuý không thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho Ngân hàng:
Trường hợp đến hết ngày 09 tháng 9 năm 2025 nếu bà Bùi Thị Hồng T vi
phạm không thực hiện nghĩa vụ hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ trả nợ gốc và
nợ lãi nêu trên thì Ngân hàng ACB có quyền yêu cầu cơ quan Thi hành án có thẩm
quyền xử lý tài sản bảo đảm để thu hồi nợ cho Ngân hàng.
Tài sản đảm bảo khoản vay là: Quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại
thửa đất số 151, tờ bản đồ số 16, địa chỉ: Thôn N, xã N, huyện B, tỉnh Quảng Bình
(nay là xã N, tỉnh Quảng Trị) (theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số DĐ 063341, do Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Quảng Bình cấp ngày 19 tháng 11 năm 2021; số vào sổ cấp GCN: CS
02221, Giấy chứng nhận mang tên “Bà Nguyễn Thị H”; đã được Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai huyện B, tỉnh Quảng Bình chỉnh lý biến động chuyển nhượng
cho bà Bùi Thị Hồng T), thửa đất thuộc quyền sở hữu, sử dụng của bà T để thu hồi
nợ.
Trường hợp số tiền thu được từ việc xử lý tài sản bảo đảm không đủ để trả nợ
cho Ngân hàng thì bà Thúy đồng ý để Ngân hàng có quyền yêu cầu cơ quan Thi hành
án xử lý bất kỳ tài sản nào thuộc quyền sở hữu, sử dụng của bà Bùi Thị Hồng T để thu
hồi nợ cho Ngân hàng theo quy định của pháp luật.
- Về án phí dân sự sơ thẩm:
3
Các bên đượng sự đã thống nhất thỏa thuận bà Bùi Thị Hồng T phải chịu nộp
án phí án phí dân sự sơ thẩm với số tiền là 37.737.644 đồng (làm tròn thành:
37.738.000 đồng) (Bằng chữ: Ba mươi bảy triệu, bảy trăm ba mươi tám nghìn đồng
chẵn).
Ngân hàng TMCP A không phải chịu án phí dân sự sơ thẩm. Hoàn trả lại Ngân
hàng TMCP A số tiền tạm ứng án phí là: 37.582.000 đồng (Bằng chữ: Ba mươi bảy
triệu, năm trăm tám mươi hai nghìn đồng chẵn) đã nộp tại Chi cục Thi hành án dân
sự huyện B, tỉnh Quảng Bình (nay là: Phòng Thi hành án dân sự Khu vực 1, tỉnh
Quảng Trị) theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí, lệ phí số: 0002868 ngày 25 tháng 4
năm 2025.
- Về chi phí thẩm định tại chỗ:
Các đương sự thống nhất thoả thuận bà Bùi Thị Hồng T chịu số tiền chi phí
thẩm định là 1.700.000 đồng (Bằng chữ: Một triệu bảy trăm nghìn đồng).
Do Ngân hàng TMCP A đã nộp tạm ứng chi phí và chi đủ toàn bộ số tiền chi
phí thẩm định nêu trên nên các đương sự thống nhất bà Bùi Thị Hồng T phải có
nghĩa vụ nộp để hoàn trả lại cho Ngân hàng TMCP A số tiền 1.700.000 đồng (Bằng
chữ: Một triệu, bảy trăm nghìn đồng).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án dân
sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa
thuận thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định
tại các Điều 6, 7 và 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện
theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- VKSND khu vực 1, tỉnh Quảng Trị;
- TAND tỉnh Quảng Trị;
- Thi hành án Dân sự tỉnh Quảng Trị;
- Các đương sự (…………………..);
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(ĐÃ KÝ)
Nguyễn Phú Quảng
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 23/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 22/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 22/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 22/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 22/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 22/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Quyết định số 584/2025/QĐ-PT ngày 21/08/2025 của TAND tỉnh Đồng Tháp về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm