Quyết định số 03/2025/QĐCNTTLH ngày 28/03/2025 của TAND huyện Konplong, tỉnh Kon Tum về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 03/2025/QĐCNTTLH
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 03/2025/QĐCNTTLH
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 03/2025/QĐCNTTLH
Tên Quyết định: | Quyết định số 03/2025/QĐCNTTLH ngày 28/03/2025 của TAND huyện Konplong, tỉnh Kon Tum về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Konplong (TAND tỉnh Kon Tum) |
Số hiệu: | 03/2025/QĐCNTTLH |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 28/03/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các bên tham gia hòa giải tại Tòa án. |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN KON PLÔNG
TỈNH KON TUM
Số: 03/2025/QĐCNTTLH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Kon Plông, ngày 28 tháng 3 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC
BÊN THAM GIA HÒA GIẢI TẠI TÒA ÁN
Căn cứ các Điều 32, 33, 34 và 35 của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án;
Căn cứ vào Điều 55, 57, 58, 81, 82, 83 và 84 của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Điều 370 của Bộ luật dân sự;
Căn cứ yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của anh
A L và chị Y B;
Sau khi nghiên cứu:
- Đơn yêu cầu đề ngày 03 tháng 3 năm 2025 về việc yêu cầu ly hôn của anh A
L và chị Y B.
- Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải ngày 12 tháng 3 năm 2025 về thuận tình
ly hôn và sự thỏa thuận của các bên tham gia hòa giải sau đây:
+ Người khởi kiện: Anh A L, sinh năm 199x.
+ Người bị kiện: Chị Y B, sinh năm 199x.
Địa chỉ: Thôn Đắk L, xã Đ, huyện K, tỉnh Kon Tum.
+ Tổ chức có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: Ngân hàng chính sách xã hội Việt
Nam - Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện Kon Plông.
Địa chỉ: Số 206, đường Võ Nguyên Giáp, tổ dân phố 03, thị trấn Măng Đen,
huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Dương Quyết Th – Tổng Giám đốc Ngân
hàng chính sách xã hội Việt Nam.
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Ngô Xuân T – Giám đốc Phòng giao dịch
NHCSXH huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum.
- Các tài liệu kèm theo Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải do Hòa giải viên
chuyển sang Tòa án và các tài liệu do Tòa án thu thập được theo quy định tại khoản
2 Điều 32 của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
Việc thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các bên tham gia hòa giải được ghi
trong Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải ngày 12 tháng 3 năm 2025 có đủ các điều
kiện quy định tại Điều 33 của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các bên tham gia hòa giải
được ghi trong Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải ngày 12 tháng 3 năm 2025, cụ
thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Anh A L và chị Y B thuận tình ly hôn.

- Về con chung: Anh A L và chị Y B có 02 con chung là A Minh Q, sinh ngày
…/…/201x và A Phước N, sinh ngày …/…/201x.
Chị Y B trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con chung A Minh Q và A
Phước N cho đến khi các con đủ 18 tuổi.
Anh A L có quyền, nghĩa vụ thăm nom các con chung A Minh Q và A Phước
N mà không ai được cản trở. Không được lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc
gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chung.
- Về cấp dưỡng nuôi con chung: Anh A L cấp dưỡng tiền nuôi 02 con chung
(A Minh Q và A Phước N) mỗi tháng số tiền 1.000.000 đồng (Một triệu đồng)
(500.000 đồng/tháng/con) cho đến khi 02 con chung (A Minh Q và A Phước N) đủ
18 tuổi.
Thời gian cấp dưỡng: Kể từ ngày quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật
cho đến khi các con chung đủ 18 tuổi.
Phương thức cấp dưỡng: Gửi tiền mặt vào ngày 10 hàng tháng.
Áp dụng Điều 357 Bộ luật dân sự năm 2015: Đến thời hạn cấp dưỡng nuôi con
chung, nếu anh A L không cấp dưỡng hoặc cấp dưỡng không đủ số tiền nuôi con
chung đã thỏa thuận, chị Y B có đơn yêu cầu thi hành án thì anh A L còn phải trả lãi
với số tiền chậm cấp dưỡng tương ứng với thời gian chậm cấp dưỡng theo mức lãi
suất quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật dân sự năm 2015.
Vì quyền lợi của con chung, khi cần thiết các bên đương sự có quyền xin thay
đổi người nuôi con chung và cấp dưỡng nuôi con chung.
- Về tài sản chung: Anh A L và chị Y B tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án
giải quyết.
- Về nợ chung: Sau khi ly hôn, chị Y B có nghĩa vụ trả nợ khoản vay tại Ngân
hàng chính sách xã hội Việt Nam - Phòng giao dịch huyện Kon Plông với số tiền
vay là 50.000.000 đồng (Năm mươi triệu đồng), theo mã món vay
6600000714736470 và tiền lãi phát sinh theo quy định mà các bên thỏa thuận trong
Hợp đồng cho đến khi thanh toán xong khoản nợ cho Ngân hàng chính sách xã hội
Việt Nam - Phòng giao dịch huyện Kon Plông.
2. Quyết định này có hiệu lực pháp luật kể từ ngày ký, không bị kháng cáo,
kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự và
được thi hành theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Kon Tum;
- VKSND huyện Kon Plông;
- UBND xã Đắk Nên, huyện Kon Plông;
- Chi cục THADS huyện Kon Plông;
- Các bên tham gia hòa giải;
- Lưu Tòa án.
THẨM PHÁN
(Đã ký)
Nguyễn Xong
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm