Quyết định số 03/2019/QĐST-DS ngày 19/04/2019 của TAND huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 03/2019/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 03/2019/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 03/2019/QĐST-DS ngày 19/04/2019 của TAND huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Tam Đảo (TAND tỉnh Vĩnh Phúc) |
Số hiệu: | 03/2019/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 19/04/2019 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN TĐ
TỈNH VP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 03/2019/QĐST-DS
Tam Đảo, ngày 19 tháng 04 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào các Điều 147, Điều 212, Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 quy định
về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án của
Ủy ban thường vụ quốc hội
Căn cứ vào biên bản hòa giải thành ngày 11 tháng 4 năm 2019 về việc các
đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý
số:11/2019/TLST-DS ngày 26 tháng 3 năm 2019
XÉT THẤY:
Các thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hòa giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thỏa thuận giữa các đương sự
không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có đương
sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP AB;
Địa chỉ trụ sở chính: 170 HBTr, phường ĐK, quận .., thành phố HCM;
Người đại diện theo pháp luật: Ông Đào Mạnh Kh, chức vụ: Chủ tịch Hội
đồng quản trị;
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Nguyễn Mạnh Q, chức vụ: Phó tổng giám
đốc (theo văn bản ủy quyền số 28/UQ-HĐQT.18 ngày 04/5/2018).
Người được ủy quyền lại: Ông Nguyễn Huy H, sinh năm 1983; Ông Đỗ Đức
S, sinh năm 1986; Ông Nguyễn Anh T, sinh năm 1993; Đều là cán bộ Ngân hàng
thương mại cổ phần AB (theo văn bản ủy quyền số1201/UQ –TGĐ.18 ngày
26/12/2018).
Địa chỉ trụ sở: Số 361b đường ML, phường LB, thành phố VY, tỉnh VP.
- Bị đơn: Anh Lê Văn Tr, sinh năm 1989; chị Lưu Thị Thanh H, sinh năm
1990; đều trú tại: Thôn LH, xã HS, huyện TĐ, tỉnh VP.
- Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan: Ông Lê Văn H, sinh năm 1958; bà
Vũ Thị Ch, sinh năm 1959; anh Lê Văn L, sinh năm 1985; chị Trương Thị Th, sinh
năm 1989; đều trú tại: Thôn LH, xã HS, huyện TĐ, tỉnh VP.
Người đại diện theo ủy quyền của chị H, ông H, bà Chính, anh L, chị Th là:
Anh Lê Văn Tr, sinh năm 1989; trú tại: Thôn LH, xã HS, huyện TĐ, tỉnh VP ( theo
văn bản ủy quyền ngày 10/4/2019).
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Anh Lê Văn Tr và chị Lưu Thị Thanh H còn nợ của Ngân hàng TMCP AB
tổng số tiền tính đến ngày 11/4/2019 là 161.388.450đ (một trăm sáu mốt triệu ba
trăm tám tám nghìn bốn trăm năm mươi đồng (trong đó nợ gốc là148.322.964đ; lãi
trong hạn 12.237.784đ; lãi quá hạn là 827.702đ) theo hợp đồng tín dụng số
202/15/TD/XXI ngày 29/12/2015 được ký kết giữa anh Lê Văn Tr, chị Lưu Thị
Thanh H và Ngân hàng TMCP AB.
Về thời hạn và phương thức trả nợ như sau:
Ngày 20 tháng 4 năm 2019 trả 3.000.000đ tiền gốc.
Ngày 20 tháng 5 năm 2019 trả 3.000.000đ tiền gốc .
Ngày 20 tháng 6 năm 2019 trả 3.000.000đ tiền gốc.
Ngày 20 tháng 7 năm 2019 trả 3.000.000đ tiền gốc.
Ngày 20 tháng 8 năm 2019 trả 3.000.000đ tiền gốc.
Ngày 20 tháng 9 năm 2019 trả 3.000.000đ tiền gốc.
Ngày 20 tháng 10 năm 2019 trả 5.000.000đ tiền gốc.
Ngày 20 tháng 11 năm 2019 trả 5.000.000đ tiền gốc.
Ngày 20 tháng 12 năm 2019 trả 5.000.000đ tiền gốc.
Ngày 20 tháng 01 năm 2020 trả 5.000.000đ tiền gốc.
Ngày 20 tháng 02 năm 2020 trả 5.000.000đ tiền gốc.
Ngày 20 tháng 03 năm 2020 trả toàn bộ số nợ gốc còn lại là 105.322.964 , lãi
trong hạn 12.237.784đ; lãi quá hạn là 827.702đ và phải tiếp tục chịu lãi phát sinh
đối với số tiền nợ gốc theo mức lãi suất mà các bên thỏa thuận theo hợp đồng tín
dụng kể từ ngày 12/4/2019 cho đến khi thanh toán xong khoản nợ gốc.
- Nếu anh Lê Văn Tr và chị Lưu Thị Thanh H vi phạm thời hạn trả nợ trên thì
Ngân hàng TMCP AB có quyền yêu cầu Cơ quan thi hành án có thẩm quyền kê
biên, phát mại toàn bộ tài sản thế chấp là Quyền sử dụng đất diện tích 1.073m
2
và
tài sản gắn liền với đất thuộc thửa đất số 141; tờ bản đồ số 03; địa chỉ thửa đất:
Thôn LH, xã HS, huyện TĐ, tỉnh VP; Theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số
C 855068, số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 330..QSDĐ/số
533/QĐUB do UBND huyện TĐ, tỉnh VP(nay là tỉnh VP) cấp ngày 12/11/1993
cho ông Lê Văn H để thu hồi nợ cho Ngân hàng TMCP (thực hiện theo Hợp đồng
thế chấp số 202/15/TC/XXI ngày 29/12/2015 và biên bản xem xét thẩm định ngày
28 tháng 3 năm 2019).
- Trường hợp số tiền thu được từ việc phát mại tài sản bảo đảm không đủ
thực hiện nghĩa vụ trả nợ thì anh Lê Văn Tr và chị Lưu Thị Thanh H có nghĩa vụ
tiếp tục trả hết nợ cho Ngân hàng TMCP AB.
- Về án phí: Anh Lê Văn Tr và chị Lưu Thị Thu H phải nộp là 4.035.000đ tiền
án phí dân sự sơ thẩm. Hoàn trả cho Ngân hàng TMCP AB số tiền tạm ứng án phí
sơ thẩm đã nộp là 7.700.000đ tại biên lai thu số AA/2017/0001071 ngày 26 tháng 3
năm 2019 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện TĐ.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Luật Thi hành án
dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi
hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND huyện Tam Đảo;
- Chi cục THADS huyện Tam Đảo;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Nguyễn Thị Hồng Hạnh
Tải về
Quyết định số 03/2019/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm