Quyết định số 02/2025/QĐST-KDTM ngày 13/03/2025 của TAND TP. Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 02/2025/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 02/2025/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 02/2025/QĐST-KDTM
Tên Quyết định: | Quyết định số 02/2025/QĐST-KDTM ngày 13/03/2025 của TAND TP. Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Hòa Bình (TAND tỉnh Hòa Bình) |
Số hiệu: | 02/2025/QĐST-KDTM |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 13/03/2025 |
Lĩnh vực: | Kinh doanh thương mại |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Công ty cổ phần Nhà Máy Nhôm Việt Nhật |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÒA BÌNH
TỈNH HÒA BÌNH
Số: 02/2025/QĐST-KDTM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hòa Bình, ngày 13 tháng 3 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 05 tháng 3 năm 2025 về việc
các đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự
thụ lý số 20/2024/TLST-KDTM ngày 04 tháng 12 năm 2024
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành
về việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các
đương sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không
có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng Thương mại Cổ phần C (V) Trụ sở chính: số A,
phố T, phường C, quận H, thành phố Hà Nội.
+ Người đại diện theo pháp luật: ông Trần Minh B, chức vụ: Chủ tịch Hội
đồng Quản trị Ngân hàng Thương mại Cổ phần C.
+ Người đại diện theo ủy quyền: ông Nguyễn Thượng H - Phó Giám đốc
Ngân hàng Thương mại Cổ phần C - Chi nhánh H2; bà Nguyễn Thị Thu H1 –
Phó phòng khách hàng doanh nghiệp Ngân hàng Thương mại Cổ phần C - Chi
nhánh H2.
Địa chỉ: Ngân hàng Thương mại Cổ phần C - Chi nhánh H2 tại số E, đường
C, tổ A, phường P, thành phố H, tỉnh Hòa Bình.
- Bị đơn: Công ty cổ phần N; Địa chỉ: cụm C, xã L, huyện H, thành phố
Hà Nội.
Người đại diện theo pháp luật: ông Nguyễn Văn B1, sinh năm 1983 - chức
vụ: giám đốc.
- Những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
+ Ông Nguyễn Văn B1, sinh năm 1983; Địa chỉ: tổ dân phố V, phường M,
quận B, thành phố Hà Nội.
+ Bà Nguyễn Thị Minh T, sinh năm 1989; Địa chỉ: tổ dân phố V, phường
M, quận B, thành phố Hà Nội.
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1 Công ty Cổ phần N trả nợ cho Ngân hàng TMCP C (V) số tiền là
57.053.952.962 đồng (Năm mươi bảy tỷ, không trăm năm mươi ba triệu, chín
trăm năm mươi hai nghìn, chín trăm sáu mươi hai đồng) Trong đó: nợ gốc là
51.802.584.317 đồng; nợ lãi là 4.577.227.296 đồng; lãi phạt là 674.141.349
đồng, theo lộ trình:
- Trong hai quý đầu năm 2025 (quý I và quý II năm 2025), mỗi tháng
Công ty N trả cho Ngân hàng TMCP C (V) 500.000.000đ (năm trăm triệu
đồng), trả vào tiền nợ gốc, chậm nhất thanh toán vào ngày 28 hàng tháng, từ
tháng 03 năm 2025.
- Đến Q III năm 2025 (từ tháng 7 năm 2025), mỗi tháng Công ty N trả cho
Ngân hàng TMCP C (V) 1.000.000.000đ (Một tỷ đồng), trả vào tiền nợ gốc,
chậm nhất vào ngày 28 hàng tháng, từ tháng 7 năm 2025.
- Từ tháng 01 năm 2026, mỗi tháng Công ty N trả cho Ngân hàng TMCP
C (V) 2.000.000.000đ (Hai tỷ đồng), trả vào tiền nợ gốc, chậm nhất vào ngày
28 hàng tháng cho đến khi hết nợ.
Quá trình trả nợ theo lộ trình Công ty N tiếp tục phải chịu mức lãi suất
đã thỏa thuận kể từ ngày 06/3/2025 cho đến khi trả xong nợ cho ngân hàng.
2.2 Ngân hàng đồng ý phối hợp để Công ty N bán 04 tài sản thế chấp (04
GCNQSD đất) để trả nợ cho Ngân hàng chậm nhất đến hết quý II năm 2025.
2.3 Trường hợp phía Công ty N vi phạm thời hạn trả nợ theo lộ trình,
Ngân hàng có quyền yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền xử lý
phát mãi toàn bộ tài sản bảo đảm theo hợp đồng thế chấp đã ký để thu hồi nợ
cho Ngân hàng.
Các tài sản bảo đảm bao gồm:
- Quyền sử dụng 221,8 m2 đất (trong đó: 200,0 m2 đất ở; 21,8 m2 đất
trồng cây lâu năm) tại thửa đất số 597, tờ bản đồ số 44. Địa chỉ tài sản: Tổ dân
phố số E, phường K, thành phố H, tỉnh Hòa Bình. Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gn liền với đất số DA 897730,
số vào sổ cấp GCN: CS00329, do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh H cấp
ngày 27/05/2021.
- Quyền sử dụng 80,2 m2 đất ở tại thửa đất số 232, tờ bản đồ số 59. Địa
chỉ tài sản: Tổ dân phố số F, phường K, thành phố H, tỉnh Hòa Bình. Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gn liền với
đất số DC 870283, số vào sổ cấp GCN: CS 00599, do Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh H cấp ngày 22/03/2022.
- Quyền sử dụng 95,6 m2 đất (trong đó: 81,0 m2 đất ở; 14,6 m2 đất trồng
cây lâu năm) tại thửa đất số 231, tờ bản đồ số 59. Địa chỉ tài sản: Tổ dân phố
số F, phường K, thành phố H, tỉnh Hòa Bình. Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gn liền với đất số DC 870284, số vào
sổ cấp GCN: CS 00598, do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh H cấp ngày
22/03/2022.
- Quyền sử dụng 782 m2 đất (trong đó: 400,0 m2 đất ở; 382,0 m2 đất trồng
cây lâu năm) tại thửa đất số 327, tờ bản đồ số 44. Địa chỉ tài sản: Tổ dân phố
số E, phường K, thành phố H, tỉnh Hòa Bình. Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gn liền với đất số BE 847025, số vào
sổ cấp GCN H00255/KSTC, do UBND huyện K cấp ngày 13/10/2011.
- Toàn bộ của Nhà máy N tại địa chỉ: Khu công nghiệp M, xã M, thành
phố H, tỉnh Hòa Bình, bao gồm không giới hạn các hạng mục: Nhà điều hành,
nhà xưởng sản xuất 01, nhà xưởng sản xuất 2+3, nhà bếp, nhà thường trực, nhà
để xe, các hạng mục phụ trợ (sân đường bê tông nội bộ, hồ điều hòa, tường kè,
tường rào, rãnh thoát nước).
- Hệ thống dây chuyền sơn tự động bao gồm: Thiết bị phun sơn tĩnh điện;
Buồng sơn; Hệ thống lò sấy khô; Hệ thống lò sấy chín; Hệ thống băng tải; Hệ
thống xử lý hóa chất, Hệ thống máy nén khí; Hệ thống robot, được lp đặt tại
Công ty cổ phần N, địa chỉ Khu công nghiệp M, xã M, thành phố H, tỉnh Hòa
Bình
- Công trình ĐZ 35 kV và trạm biến áp A(22)/0,4 kV cấp điện cho Công
ty cổ phần N tại Khu công nghiệp M, xã M, thành phố H, tỉnh Hòa Bình
- Hệ thống máy đùn nhôm bao gồm: Máy đùn ép – Xinke; Lò ủ ct nóng
nhiều cây billet; Dàn làm mát 4 cấp 26m – 4; Máy dt 3 đầu; Lò ủ khuôn; Máy
làm mát dạng điều hòa khép kín; Lò thấm nitơ; Lò ủ hóa già 2 cửa, được lp
đặt tại Công ty cổ phần N, địa chỉ Khu công nghiệp M, xã M, thành phố H, tỉnh
Hòa Bình.
- Hệ thống dây chuyền sơn tự động bao gồm: Thiết bị phun sơn tĩnh điện;
Buồng sơn được gia cố bằng st tấm dầy sơn tĩnh điện; Hệ thống lò sấy khô;
Hệ thống lò sấy chín; Hệ thống băng tải; Hệ thống máy nén khí; Hệ thống robot;
Hệ thống vách nhôm bao quanh toàn bộ hệ thống dây truyền sơn đã hình thành,
lp đặt tại Công ty cổ phần N địa chỉ Khu công nghiệp M, xã M, thành phố H,
tỉnh Hòa Bình.
Trường hợp tài sản thế chấp không đủ trả nợ thì Công ty N phải tiếp tục
có nghĩa vụ trả nợ cho Ngân hàng V cho đến khi hết nợ.
3. Về án phí:
Công ty N phải nộp 82.526.976 đồng (tám mươi hai triệu, năm trăm hai
mươi sáu nghìn, chín trăm bảy mươi sáu đồng) tiền án phí kinh doanh thương
mại sơ thẩm.
Hoàn trả lại cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần C số tiền 81.838.940 đ
(tám mươi mốt triệu tám trăm ba mươi tám nghìn chín trăm bốn mươi đồng)
tiền tạm ứng án phí kinh doanh thương mại Ngân hàng đã nộp theo biên lai thu
tạm ứng án phí số 0004148 ngày 04 tháng 12 năm 2024, tại Chi cục Thi hành
án Dân sự thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình.
4. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
5. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân TPHB;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Nguyễn Thuý Hằng
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 04/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 04/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 03/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 03/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 28/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 28/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 28/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 28/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 28/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 28/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 26/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm