Quyết định số 02/2025/QĐST-HNGĐ ngày 02/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 10 - Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 02/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 02/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 02/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 02/2025/QĐST-HNGĐ ngày 02/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 10 - Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 10 - Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ |
Số hiệu: | 02/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 02/07/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chị Ngô Thị Tình xin ly hôn anh Nguyễn Văn Hữu |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 10 – PHÚ THỌ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 02/2025/QĐST-HNGĐ
Phú Thọ, ngày 02 tháng 7 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số: 196/2025/TLST-HNGĐ ngày 12
tháng 6 năm 2025 giữa:
Nguyên đơn: Chị Ngô Thị T, sinh năm 1989; địa chỉ: Thôn H, xã V,
tỉnh P.
Bị đơn: Anh Nguyễn Văn H, sinh năm 1986; địa chỉ: Thôn H, xã V, tỉnh
P.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ Điều 55, Điều 57, Điều 81, Điều 82, Điều 83 Luật Hôn nhân và
gia đình; Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự và Nghị quyết số:
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
Căn cứ vào Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày
24 tháng 6 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong
Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 24 tháng 6 năm
2025 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo
đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận
đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Ngô Thị T và anh Nguyễn Văn
H.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Về con chung: Anh Nguyễn Văn H trực tiếp nuôi dưỡng cháu Nguyễn Thị
Cẩm V, sinh ngày 15/7/2009; cháu Nguyễn Quang K, sinh ngày 10/8/2013 và
cháu Nguyễn Khánh L, sinh ngày 08/02/2019 (hiện cả ba cháu đang ở cùng chị
T). Chị Ngô Thị T không phải cấp dưỡng nuôi con. Người không trực tiếp nuôi
con có quyền thăm nom, chăm sóc, giáo dục con chung không ai được cản trở.
Về tài sản chung, tài sản riêng, công nợ, công sức và đất canh tác: Chị T,
anh H đều không yêu cầu Tòa án xem xét giải quyết.
Về án phí: Chị Ngô Thị T tự nguyện nộp 150.000đ (Một trăm năm mươi
nghìn đồng) tiền án phí ly hôn sơ thẩm nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án
phí 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) đã nộp tại Biên lai thu số: 0002508 ngày 12
tháng 6 năm 2025 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Vĩnh Tường. Hoàn trả
chị Ngô Thị Tình 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng) tiền tạm ứng án
phí.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Trường hợp Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án
dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoặc cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, Điều 7, 7a
7b Điều 9 và Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- VKSND khu vực 10- Phú Thọ;
- Phòng THADS khu vực 10;
- Các đương sự;
- UBND xã Vĩnh Hưng;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(Đã ký)
Phạm Thị Ngọc Phượng
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 05/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 05/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 05/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 05/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 05/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 05/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 05/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 05/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 05/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 04/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 04/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 04/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 04/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 04/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 04/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 04/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 04/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 04/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 04/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 04/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm