Quyết định số 02/2025/QĐST-HNGĐ ngày 11/03/2025 của TAND TP. Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 02/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 02/2025/QĐST-HNGĐ ngày 11/03/2025 của TAND TP. Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Điện Biên Phủ (TAND tỉnh Điện Biên)
Số hiệu: 02/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 11/03/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bà Ngô Thị H và ông Vũ Văn N có nghĩa vụ thực hiện trả nợ cho B- Chi nhánh Đ1 theo các Hợp đồng tín dụng đã ký kết, tổng số tiền dư nợ tính đến ngày 03/3/2025 là 1.486.173.230 đồng (Một tỷ, bốn trăm tám mươi sáu triệu, một trăm bảy mươi ba nghìn, hai trăm ba mươi đồng).
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐIỆN BIÊN PHỦ
TỈNH ĐIỆN BIÊN
Số: 02/2025/QĐST- DS
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Điện Biên Phủ, ngày 11 tháng 3 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng Dân sự;
Căn cứ khoản 3 Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự; khoản 7 Điều 26 Nghị
quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc
Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý sử dụng án phí lệ
phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 03 tháng 3 năm 2025 về việc các
đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý
số: 40/2024/TLST-DS ngày 25/12/2024.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương sự
không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể tngày lập biên bản hoà giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP Đ (B); địa chỉ trụ sở chính: Tháp B, số
A T, phường L, quận H, thành phố Hà Nội, Việt Nam. Người đại diện theo pháp
luật: Ông Phan Đức T - Chủ tịch hội đồng quản trị. Đơn vị được uỷ quyền khởi
kiện: Ngân hàng TMCP Đ - chi nhánh Đ1; địa chỉ Số H, đường V, tdân phố D,
phường M, thành phố Đ, tỉnh Điện Biên. Người được uỷ quyền: Ông Đoàn Đại D
- Giám đốc Ngân hàng TMCP Đ - Chi nhánh Đ1. Người được uỷ quyền lại:
Đoàn Hải C - Phó giám đốc P - Chi nhánh B.
- Bị đơn: Ngô Thị H ông Văn N; ng địa chỉ: Bản T, N,
thành phố Đ, tỉnh Điện Biên.
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Ngô Thị H ông Văn N nghĩa vụ thực hiện trả nợ cho B-
Chi nhánh Đ1 theo các Hợp đồng tín dụng đã kết, tổng stiền nợ tính đến
ngày 03/3/2025 là 1.486.173.230 đồng (Một tỷ, bốn trăm tám mươi sáu triệu, một
trăm bảy mươi ba nghìn, hai trăm ba mươi đồng).
2
Hợp đồng tín dụng số 01/2022/5888599/HĐTD ngày 02/12/2022, trong đó:
Dư nợ gốc: 0 đồng; Dư nợ lãi: 29.277.808 đồng; Phí trả chậm: 10.901.358 đồng.
Hợp đồng tín dụng số 01.6/2022/5888599/HĐTD ngày 06/12/2022,
tyroong đó: nợ gốc: 0 đồng; nợ lãi: 20.624.931 đồng; Phí trả chậm:
7.941.115 đồng.
Hợp đồng tín dụng số 01.7/2022/5888599/HĐTD ngày 08/12/2022, trong
đó: ngốc: 0 đồng; nợ lãi: 19.896.987 đồng; Phí trả chậm: 8.299.791
đồng.
Hợp đồng tín dụng số 01.8/2022/5888599/HĐTD ngày 13/12/2022, trong
đó: nợ gốc: 45.000.000 đồng; nợ lãi: 20.880.959 đồng; Phí trả chậm:
8.245.548 đồng.
Hợp đồng tín dụng số 01.9/2022/5888599/HĐTD ngày 20/12/2022, trong
đó: nợ gốc: 405.000.000 đồng; nợ lãi: 64.688.082 đồng; Phí trả chậm:
28.621.663 đồng.
Hợp đồng tín dụng số 01.10/2022/5888599/HĐTD ngày 22/12/2022, trong
đó: nợ gốc: 370.000.000 đồng; nợ lãi: 59.097.260 đồng; Phí trả chậm:
26.036.651 đồng.
Hợp đồng tín dụng số 01.01/2023/5888599/HĐTD ngày 22/03/2023, trong
đó: nợ gốc: 300.000.000 đồng; nợ lãi: 45.479.452 đồng; Phí trả chậm:
16.181.625 đồng.
2.2. Bà Ngô Thị H ông Vũ Văn N phải tiếp tục trả lãi quá hạn đối với số
tiền gốc chưa trả phát sinh theo mức lãi suất thỏa thuận kể từ ngày 03/3/2025 đến
khi thi hành án xong tại các Hợp đồng tín dụng đã ký với B- Chi nhánh Đ1.
Hợp đồng tín dụng số 01.8/2022/5888599/HĐTD ngày 13/12/2022, trong
đó: nợ gốc: 45.000.000 đồng; nợ lãi: 20.880.959 đồng; Phí trả chậm:
8.245.548 đồng.
Hợp đồng tín dụng số 01.9/2022/5888599/HĐTD ngày 20/12/2022, trong
đó: nợ gốc: 405.000.000 đồng; nợ lãi: 64.688.082 đồng; Phí trả chậm:
28.621.663 đồng.
Hợp đồng tín dụng số 01.10/2022/5888599/HĐTD ngày 22/12/2022, trong
đó: nợ gốc: 370.000.000 đồng; nợ lãi: 59.097.260 đồng; Phí trả chậm:
26.036.651 đồng.
Hợp đồng tín dụng số 01.01/2023/5888599/HĐTD ngày 22/03/2023, trong
đó: nợ gốc: 300.000.000 đồng; nợ lãi: 45.479.452 đồng; Phí trả chậm:
16.181.625 đồng.
2.3. Ngô Thị H và ông n N phải tiếp tục thực hiện Hợp đồng thế
chấp Bất động sản số 66/HĐTC-2013 ngày 06/11/2013; Văn bản sửa đổi, bổ sung
Hợp đồng thế chấp bất động sản số 66/HĐTC-2013 ngày 06/11/2013; Hợp đồng
3
thế chấp Bất động sản số 97/2018/10907219/HĐBĐ ngày 05/04/2018 để đảm bảo
thi hành khoản nợ của Ngô Thị H và ông Vũ Văn N tại B- Chi nhánh Đ1. i
sản thế chấp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
và tài sản khác gắn liền với đất số BN 549507 do UBND Huyện Đ cấp ngày
15/10/2013, mang tên Ngô Thị H cùng chồng ông Văn N; Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà tài sản khác gắn liền với đất số
CM 035694 do UBND Huyện Đ cấp ngày 09/3/2018 mang tên Ngô Thị H
cùng chồng là ông Vũ Văn N.
2.4. Kể từ ngày Quyết định hiệu lực của Tòa án, trường hợp H
ông N không thực hiện nghĩa vụ hoặc thực hiện nghĩa vụ trả nợ không đầy đủ cho
B- Chi nhánh Đ1, thì B- Chi nhánh Đ1 quyền xử hoặc yêu cầu quan Chi
cục thi hành án dân sự thành phố Điện Biên Phủ xử tài sản thế chấp đã được
nêu ở trên.
2.5. Án phí: Ngô Thị H ông Văn N chịu là 28.292.598 đồng án
phí giá ngạch đối với số tiền phải trả cho B- Chi nhánh Đ1. Hoàn trả lại B- Chi
nhánh Đ1 số tiền tạm ứng án phí đã nộp là 27.099.772 đồng (Hai mươi bẩy triệu,
không trăm chín mươi chín nghìn, bẩy trăm bẩy mươi hai đồng) tạm ứng án phí
đã nộp tại Chi cục thi hành án dân sự thành phố Điện Biên Phủ, tại biên lai số
0001096 ngày 19/12/2024.
3. Thi hành án dân sự: Quyết định này được thi hành theo quy định tại
Điều 2 Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi
hành án dân sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự
nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,7,
7a 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy
định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND Thành phố ĐBP;
- Chi cục THADS TP.ĐBP;
- Tòa án tỉnh Điện Biên;
- Lưu Văn phòng;
- Lưu Kế toán;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Nguyễn Văn Định
Tải về
Quyết định số 02/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 02/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 02/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 02/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất