Quyết định số 02/2025/QĐST-HNGĐ ngày 02/01/2025 của TAND huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 02/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 02/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 02/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 02/2025/QĐST-HNGĐ ngày 02/01/2025 của TAND huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Phú Lương (TAND tỉnh Thái Nguyên) |
Số hiệu: | 02/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 02/01/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chị Đào Thị P và anh Nguyễn Văn M xác định tình cảm vợ chồng không còn, nhất trí ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án Hôn nhân gia đình thụ lý số 219/2024/HNGĐ-TLST
ngày 17 tháng 12 năm 2024 giữa:
Nguyên đơn: Chị Đào Thị P, sinh năm 1994, nơi thường trú: xóm Đ, xã Đ,
huyện P, tỉnh Thái Nguyên.
Bị đơn: Anh Nguyễn Văn M, sinh năm 1991, nơi thường trú: xóm Đ, xã Đ,
huyện P, tỉnh Thái Nguyên; Chỗ ở: Xóm Đ, xã T, huyện P, tỉnh Thái Nguyên
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 81, 82, 83 và Điều 84 của Luật Hôn nhân gia đình;
Căn cứ Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13, ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội Quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày
24 tháng 12 năm 2024.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 24 tháng 12 năm 2024
là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức
xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Đào Thị P và anh Nguyễn Văn M.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1 Về quan hệ hôn nhân: Chị Đào Thị P và anh Nguyễn Văn M xác định
tình cảm vợ chồng không còn, nhất trí ly hôn.
2.2 Về con chung: vợ chồng có 01 con chung là Nguyễn Phúc Như Q, sinh
ngày 08/09/2020, các đương sự thống nhất thỏa thuận:
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN PHÚ LƯƠNG
TỈNH THÁI NGUYÊN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
Số: 02/2025/QĐST-HNGĐ
Phú Lương, ngày 02 tháng 01 năm 2025

Giao con chung là Nguyễn Phúc Như Q, sinh ngày 08/09/2020 cho chị Đào
Thị P trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cho đến khi con chung trưởng
thành (đủ 18 tuổi) hoặc đến khi có sự thay đổi khác.
Về cấp dưỡng nuôi con: Các đương sự không yêu cầu giải quyết, tạm hoãn
nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con cho anh M cho đến khi chị P có yêu cầu.
Anh Nguyễn Văn M có quyền đi lại, thăm và chăm sóc con chung, cha mẹ
trực tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình không được cản trở người không
trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con.
Trong trường hợp cần thiết, vì lợi ích của con chung, các bên có thể yêu cầu thay
đổi người trực tiếp nuôi con và việc cấp dưỡng nuôi con.
2.3 Về tài sản chung, nợ chung: Chị P và anh M xác định vợ không có tài
sản chung, không có nợ chung, không yêu cầu Tòa án giải quyết
2.4 Về án phí: Chị Đào Thị P tự nguyện nhận nộp 150.000 đồng (Một trăm
năm mươi nghìn đồng) án phí ly hôn sơ thẩm được khấu trừ vào tiền tạm ứng án
phí đã nộp theo biên lai thu số 0004802 ngày 17/12/2024 của Chi cục Thi hành
án dân sự huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. Hoàn trả cho chị Đào Thị P
150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng) tiền tạm ứng án phí còn lại.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án tự nguyện hoặc bị cưỡng
chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,7,9 Luật Thi hành án Dân sự; thời
hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án Dân sự
* Nơi nhận:
- Đương sự;
-TAND tỉnh Thái Nguyên;
-VKSND huyện Phú Lương;
-Chi cục THA dân sự huyện Phú Lương;
-UBND xã T, huyện P;
- Lưu: VP, HS.
THẨM PHÁN
Đã ký
Chu Thị Bích Hiền
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm