Quyết định số 02/2024/QĐST-KDTM ngày 26/08/2024 của TAND huyện Đăkglei, tỉnh Kon Tum về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 02/2024/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 02/2024/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 02/2024/QĐST-KDTM
Tên Quyết định: | Quyết định số 02/2024/QĐST-KDTM ngày 26/08/2024 của TAND huyện Đăkglei, tỉnh Kon Tum về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Đăkglei (TAND tỉnh Kon Tum) |
Số hiệu: | 02/2024/QĐST-KDTM |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 26/08/2024 |
Lĩnh vực: | Kinh doanh thương mại |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Tranh chấp Hợp đồng tín dụng |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN ĐĂK GLEI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH KON TUM
Số: 02/2024/QĐST- KDTM Đăk Glei, ngày 26 tháng 8 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hòa giải thành ngày 16 tháng 8 năm 2024, về việc các
đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án Kinh doanh
thương mi sơ thm thụ lý số: 05/2024/TLST – KDTM ngày 26 tháng 6 năm 2024.
XÉT THẤY
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương sự
không vi phm điều cấm của luật và không trái đo đức xã hội.
Đã hết thời hn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng N
Địa chỉ: Số 02 L, phường T, quận B, thành phố Hà Nội
+ Người đi diện theo pháp luật: Ông Phm Toàn V – Tổng Giám đốc
+ Người đi diện theo ủy quyền: Ông Nguyễn Phỉ Phan V – Giám đốc Ngân
hàng N - Chi nhánh huyện Đ, tỉnh Kon Tum.
Địa chỉ: Thôn 16/5 thị trấn Đăk Glei, huyện Đ, tỉnh Kon Tum.
- Bị đơn: Công ty TNHH MTV V
+ Người đi diện theo pháp luật: Ông V Đnh Q – Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ: Thôn 16/5 thị trấn Đ, huyện Đ, tỉnh Kon Tum
2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về số tiền còn nợ và trách nhiệm trả nợ:
Các đương sự công nhận tnh đến ngày 16/8/2024 bị đơn Công ty TNHH
MTV V còn nợ nguyên đơn Ngân hàng N – Chi nhánh huyện Đ, tỉnh Kon Tum
theo Hợp đng tn dụng số: 5106 - LAV-202300176 ngày 17/11/2021 và Giấy
nhận nợ số: 5106 -DS -202300242 ngày 07/02/2023 với số tiền là 3.629.106.848
2
đng. Trong đó nợ gốc là 3.200.000.000 đng, tiền lãi là 429.106.848 đng; trong đó
lãi trong hn là 370.498.629 đng và lãi quá hn là 58.608.219 đng.
Chậm nhất đến ngày 15/9/2024 bị đơn Công ty TNHH MTV V phải trả cho
Ngân hàng N – Chi nhánh huyện Đ, tỉnh Kon Tum toàn bộ số tiền nêu trên và lãi
suất phát sinh tnh từ ngày 17/8/2024 cho đến khi bên vay thanh toán hết nợ cho
Ngân hàng.
Kể từ ngày các đương sự có thỏa thuận trả nợ và nguyên đơn Ngân hàng N –
Chi nhánh huyện Đ, tỉnh Kon Tum có đơn yêu cầu thi hành án mà bị đơn Công ty
TNHH MTV V chậm trả số tiền nói trên th phải trả lãi phát sinh đối với số tiền gốc
chậm trả theo mức lãi suất quy định trong Hợp đng đã ký kết và phù hợp với quy
định của pháp luật.
Trường hợp trong Hợp đng các bên có thỏa thuận về việc điều chỉnh lãi suất
cho vay theo từng thời kỳ của Ngân hàng th lãi suất của khách hàng vay phải tiếp
tục thanh toán cho Ngân hàng theo Quyết định của Tòa án cng sẽ được điều chỉnh
cho phù hợp với sự điều chỉnh lãi suất của Ngân hàng.
2.2. Về x l tài sản th chp:
Trong trường hợp bị đơn Công ty TNHH MTV V không thanh toán hoặc
thanh toán không đầy đủ số tiền nợ gốc và lãi theo thỏa thuận th Ngân hàng N–
Chi nhánh huyện Đ, tỉnh Kon Tum có quyền yêu cầu Cơ quan Thi hành án có thm
quyền xử lý tài sản bảo đảm thuộc quyền sở hữu của Công ty TNHH MTV V bao
gm: 01 (Một) xe máy đào bánh xch, nhãn hiệu CATERPILLAR, màu sơn vàng, số
máy 009685, số khung SG07855, công suất động cơ 118HP, trng lượng 18.500 kg,
biển số đăng ký 82XA – 0335 theo Hợp đng thế chấp tài sản số: 5106-LCL-
201800497 ngày 24/9/2018; 01 (Một) dây chuyền nghiền sàn đá theo Hợp đng thế
chấp tài sản số: 5106-LCL -201800495 ngày 24/9/2018 đã ký kết.
Toàn bộ số tiền thu được từ việc bán, xử lý tài sản đảm bảo được dùng để
thanh toán nghĩa vụ trả nợ của bị đơn Công ty TNHH MTV V đối với nguyên đơn
Ngân hàng N – Chi nhánh huyện Đ, tỉnh Kon Tum. Nếu số tiền thu được từ việc
bán, xử lý tài sản đảm bảo không đủ để thanh toán hết khoản nợ th bị đơn Công ty
TNHH MTV V vẫn phải chịu trách nhiệm trả nợ cho nguyên đơn Ngân hàng N –
Chi nhánh huyện Đ, tỉnh Kon Tum. Ngân hàng N– Chi nhánh huyện Đ, tỉnh Kon
Tum được quyền yêu cầu Cơ quan thi hành án có thm quyền phát mãi tài sản khác
thuộc quyền sở hữu của bị đơn Công ty TNHH MTV V để thu hi nợ.
2.3. Về án phí kinh doanh thương mi sơ thẩm và chi phí tố tụng:
Căn cứ Điều 144, khoản 3 Điều 147; Điều 157 của Bộ luật tố tụng dân sự;
điểm b khoản 1 Điều 24; khoản 7 Điều 26 của Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc
Hội.
Bị đơn Công ty TNHH MTV V phải chịu án phí kinh doanh thương mi sơ
thm là 52.291.068 đng (Năm mươi hai triệu hai trăm chín mươi mốt nghn không
trăm sáu mươi tám đng).
3
Bị đơn Công ty TNHH MTV V phải trả cho Ngân hàng N – Chi nhánh huyện
Đ, tỉnh Kon Tum số tiền 3.000.000 đng (Ba triệu đng) chi phí xem xét, thm
định ti chỗ.
Hoàn trả cho Ngân hàng N – Chi nhánh huyện Đ, tỉnh Kon Tum số tiền tm
ứng án ph đã nộp là 51.112.000 đng (Năm mươi mốt triệu mt trăm mưi hai
nghn đng) theo biên lai thu tiền số 0002445 ngày 21/6/2024 của Chi cục thi hành
án dân sự huyện Đ, tỉnh Kon Tum.
Hoàn trả cho Ngân hàng N – Chi nhánh huyện Đ, tỉnh Kon Tum số tiền xem
thm, định ti chỗ đã nộp là 2.000.000 đng (Hai triệu đng).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định ti Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự th người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định ti các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân
sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định ti Điều 30 Luật thi hành án
dân sự.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- TAND Cấp cao, ti TP Đà Nẵng;
- TAND tỉnh Kon Tum;
- VKSND huyện Đăk Glei;
- Chi cục THADS huyện Đăk Glei;
- Các đương sự;
- Lưu h sơ vụ án.
Ngô Đình Tài
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 24/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm