Quyết định số 02/2019/QĐST-KDTM ngày 22/05/2019 của TAND huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 02/2019/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 02/2019/QĐST-KDTM
Tên Quyết định: | Quyết định số 02/2019/QĐST-KDTM ngày 22/05/2019 của TAND huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Tân Sơn (TAND tỉnh Phú Thọ) |
Số hiệu: | 02/2019/QĐST-KDTM |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 22/05/2019 |
Lĩnh vực: | Kinh doanh thương mại |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN TS
TỈNH PHÚ THỌ
Số:02/2019/QĐST-DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TS, ngày 22 tháng 5 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 357 và khoản 1 Điều 468 của Bộ luật dân sự;
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 15 tháng 5 năm 2019 về việc các
đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý
số: 09/2019/TLST-DS ngày 25 tháng 3 năm 2019.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương sự
không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
Nguyên đơn: Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Dƣơng Quyết TH - Chức vụ: Tổng
Giám đốc. Người đại diện theo ủy quyền: Ông Tăng Tiến S - Chức vụ: Giám đốc
phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện TS, tỉnh Phú Thọ.
Người đại diện theo ủy quyền lại: Ông Nguyễn Việt T - Chức vụ: Phó
Giám đốc phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện TS, tỉnh Phú Thọ.
Địa chỉ: Khu 5b, xã TS, huyện TS, tỉnh Phú Thọ.
Bị đơn: Ông Hà Văn T, sinh năm 1968.
Địa chỉ: Khu D2, xã TK, huyện TS, tỉnh Phú Thọ.
Người bảo vệ quyền lợi cho bị đơn: Ông Đoàn Hữu Văn - Trợ giúp viên
pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh Phú Thọ.
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Anh Hà Văn T xác nhận tính đến ngày 15/5/2019 nợ Phòng giao dịch Ngân
hàng chính sách xã hội huyện TS, tỉnh Phú Thọ số tiền 39.191.000đ (ba mươi chín
triệu một trăm chín mươi mốt nghìn đồng) anh Hà Văn T có nghĩa vụ trả số tiền
này cho phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện TS làm 05 (năm) lần,
cụ thể các lần như sau:
- Lần 1: Ngày 15/6/2019 trả 9.191.000đ (chín triệu một trăm chín mươi mốt
nghìn đồng).
- Lần 2: Ngày 15/7/2019 trả 7.500.000đ (bảy triệu năm trăm nghìn).
- Lần 3: Ngày 15/8/2019 trả 7.500.000đ (bảy triệu năm trăm nghìn).
- Lần 4: Ngày 15/9/2019 trả 7.500.000đ (bảy triệu năm trăm nghìn).
- Lần 5: Ngày 15/10/2019 trả 7.500.000đ (bảy triệu năm trăm nghìn).
Khi Quyết định có hiệu lực pháp luật và đến thời gian thỏa thuận trả nợ,
người phải thi hành án chưa thi hành án mà người được thi hành án có đơn đề nghị
thi hành án, thì người phải thi hành án phải chịu lãi suất chậm trả đối với số tiền dư
gốc còn lại tại thời điểm trả nợ với mức lãi suất 0.4225%/1 tháng.
Về án phí: Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện TS, tỉnh Phú
Thọ và anh Hà Văn T không phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo quy định tại
điểm c khoản 1 Điều 11 và điêm đ khoản 1 của Điều 12 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định
về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 của Luật thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7,7a và 9 của Luật thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 của
Luật thi hành án dân sự./.
Nơi nhận:
- VKSND huyện TS;
- Chi cục THA TS;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Đinh Văn Chí
Tải về
Quyết định số 02/2019/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm